Bài 7 trang 31 Sách bài tập ( SBT) Sinh 11- Bài tập có lời giải. Dựa vào hình dưới đây, so sánh sự khác nhau giữa . Mô tả đường đi của máu trong mỗi hệ tuần hoàn (bắt đầu từ tim). Cho biết ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở. Lời giải . -Máu tiếp
Bài giảng Sinh học 7 - Bài học 31: Cá chép: BAØI GIAÛNG ÑIEÄN TÖÛ MOÂN SINH HOÏC LÔÙP 7 Giaùo vieân:Hồ Thị Thu Hướng Ngành Chân khớp Ngành Thân mềm Các ngành ĐỘNG động vật VẬT đã học Các ngành giun KHÔNG XƯƠNG SỐNG Ngành ruột khoang Ngành ĐV nguyên sinh LớpLớp thúThú Động vật có xương sống
Đáp án: Bội của 4, bội của 5, bội của 7. Tổ 4 có 10 học sinh được chia đều vào các nhóm. Số nhóm là …. 40 nam, 50 nữ được chia đều vào các nhóm. Số nhóm là … Bài tập 2. Tìm các bội nhỏ hơn 31 của 6. Bài tập 3. Tìm tập hợp Ư(8) Bài tập 4.
Nhựa trong suốt và cứng, khi rơi dễ vỡ. Dưới đáy bình được đánh số 7 (mã nhận diện số 7) nhưng trên thân bình không có chữ BPA Free (hoặc không chứa BPA). - Tritan: là loại nhựa tự nhiên, dưới đáy bình có đánh số 7, trên thân bình có ghi chú chữ BPA Free Tritan (Hoặc
Tính cách của người sinh tháng 7 từ 23/7 đến 31/7. Những người sinh vào khoảng thời gian từ ngày 23 đến 31 tháng 7 sẽ thuộc cung hoàng đạo Sư Tử và nguyên tố lửa. Chính vì vậy nét tích cách của họ sẽ bị sẽ bị chi phối bởi 2 yếu tố này. Những người thuộc cung
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 31 có đáp án: Cá chép. Câu 1: Đặc điểm nào giúp ta phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống. a. Cách bắt mồi. b. Có xương sống hay không. c. Lối sống. d. Môi trường sống
KV9h. Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 31 rút gọnGiải bài tập Sinh học 7 bài 31 Cá chépGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 31 Cá chép được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học lời câu hỏi Sinh 7 Bài 31 trang 103 Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1, giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột 2 của câu lựa – Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang; B – Giảm sức cản của nước ; C – Màng mắt không bị khô; D – Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù; E – Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước; G – Có vai trò như bơi 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặnĐặc điểm cấu tạo ngoài1Sự thích nghi21. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânA, B2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nướcC, D3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhàyE, B4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợpA, E5. Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thânA, GTrả lờiĐặc điểm cấu tạo ngoài1Sự thích nghi21. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânB2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nướcC3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhàyE4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợpA5. Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thânGCâu 1 trang 104 Sinh học 7 Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá lời- Cá chép sống trong môi trường nước ngọt kiểu nước lặng ao, hồ, ruộng, sông, suối…- Đặc điểm sinh sản đẻ lượng trứng lớn 15 – 20 vạn trứng, trứng bám vào cây thủy sinh, chúng thụ tinh ngoài cá chép đực bơi theo dưới tinh dịch lên trứng ở môi trường ngoài.Câu 2 trang 104 Sinh học 7 Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở lời- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân → giảm sức cản của Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nước → màng mắt không bị Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày → giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp → giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân → có vai trò như bơi 3 trang 104 Sinh học 7 Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? Ý nghĩa?Trả lời- Do cá chép thụ tinh ngoài nên xác suất thụ tinh thành công là thấp hơn nên chúng cần đẻ nhiều trứng Ý nghĩa làm tăng số trứng được thụ tinh thành 4 trang 104 Sinh học 7 Nêu chức năng của từng loại vây xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của trả lời lựa chọnA Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều Vây ngực có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây Vây bụng vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng 2. Vai trò các loại vây cáTrình tự thí nghiệmLoại vây được cố địnhTrạng thái của cá thí nghiệmVai trò của từng loại vây cá1Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựaCá không bơi được, chìm xuống đáy bể2Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôiCá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên3Vây lưng và vây hậu mônBơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi4Hai vây ngựcCác rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó vây bụngCá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó lờiTrình tự thí nghiệmLoại vây được cố địnhTrạng thái của cá thí nghiệmVai trò của từng loại vây cá1Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựaCá không bơi được, chìm xuống đáy bểA Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôiCá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trênB Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di lưng và vây hậu mônBơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơiC Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều vây ngựcCác rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó Vây ngực có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây vây bụngCá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó Vây bụng vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 31 Cá chép. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Lý thuyết Sinh học 7, Giải VBT Sinh 7, Tài liệu học tập lớp 7.
Giáo án điện tử môn Sinh học lớp 7Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 31 Cá chép bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 7 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng án môn Sinh học 7 theo CV 5512I. MỤC TIÊU1. Kiến Những đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở Chức năng của các vây Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệtNăng lực chungNăng lực chuyên biệt- Năng lực phát hiện vấn đề- Năng lực giao tiếp- Năng lực hợp tác- Năng lực tự học- Năng lực kiến thức sinh học- Năng lực thực nghiệm- Năng lực nghiên cứu khoa học3. Về phẩm chấtGiúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Giáo viên- Tranh cấu tạo ngoài của cá Một con cá chép thả trong bình thuỷ Bảng Học sinh Mỗi nhóm một con cá chép thả trong bình thuỷ TIẾN TRÌNH1. Kiểm tra bài cũ. 4’- Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?- Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?- Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?2. Bài ĐỘNG GVHOẠT ĐỘNG HSNỘI DUNGHOẠT ĐỘNG 1 Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầua. Mục tiêu HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài Nội dung Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài Sản phẩm Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học Tổ chức thực hiện Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao vật có xương sống chủ yếu gồm các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. ĐVCXS có bộ xương trong, trong đó có cột sống chứa tủy sống Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có và không có xương sống. Vậy cụ thể như thế nào ta cùng nhau nghiên cứu chương ĐỘNG 2 Hình thành kiến thức a Mục tiêu- Đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở Chức năng của các vây Nội dung HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học Sản phẩm Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của Tổ chức thực hiện Hoạt động cá nhân, hoạt động động 1. Đời sống. 20’- GV cho HS quan sát cá chép thả trong bình -> yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.+ Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?+ Tại sao nói cá chép là động vật biến GV cho HS tiếp tục thảo luận.+ Đặc điểm sinh sản của cá chép.+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá HS tự thu nhận thông tin SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.+ Sống ở ao, hồ, sông, suối. Ăn động vật và thực vật.+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi 1 - 2 HS trả lời, lớp bổ HS giải thích được.+ Cá chép tụ tinh ngoài và khả năng gặp tinh trùng ít nhiều trứng không được thụ tinh+ Ý nghĩa Duy trì nòi 1 - 2 HS trả lời, lớp bổ sungI. Đời sống* Kết Môi trường sống nước Đời sống+ Ưa vực nước lặng.+ Ăn tạp.+ Là động vật biến Sinh sản.+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.+ Trứng thụ tinh phát triển thành Cấu tạo ngoài. 15’- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình SGK và nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình GV giải thích tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất, chọn câu trả GV treo bảng phụ và gọi HS lên điền trên GV nêu đáp án 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội. HS- HS đối chiếu mẫu vật và hình vẽ và ghi nhớ các bộ phận cấu tạo Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên HS làm việc ca nhân với bảng 1 SGK Thảo luận nhóm, thống nhất đáp Đại diện nhóm lên điền bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ Cấu tạo Cấu tạo ngoài.* Kết điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi điểm cấu tạo ngoài của cá chépSự thích nghi với đời sống bơi lội1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với B2. Mắt không có mí, màng mắt tiếp xúc với môi trường D3. vây cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất B4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói E5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thânA, G- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau- Vây cá có chức năng gì?- Nêu vai trò của từng loại vây cá?- GV nhận xét, bổ sung- HS đọc thông tin SGK tr. 103 và trả lời câu Vây cá như bơi cheo, giúp cá có thể di chuyển trong Chức năng của vây cá.* Kết trò từng loại vây Vây ngực, vây bụng Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, Vây lưng, vây hậu môn Giữ thăng bằng theo chiều Khúc đuôi mang vây đuôi Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của ĐỘNG 3 Hoạt động luyện tập 10'a. Mục tiêu Củng cố, luyện tập kiến thức vừa Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá Sản phẩm Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học Tổ chức thực hiện Tổ chức theo phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm 1. Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?A. Là động vật hằng Sống trong môi trường nước Chỉ ăn thực vật thuỷ Thụ tinh 2. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển?A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất Vây cá có tia vây được căng bởi da Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường 3. Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng?A. Vây đuôi và vây hậu Vây ngực và vây Vây ngực và vây Vây lưng và vây hậu 4. Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?A. Vì môi trường ngoài có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả năng thụ Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất 5. Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ ZCâu 6. Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất Vây cá có các tia vây được căng bởi da 7. Vây lẻ của cá chép gồm cóA. vây lưng, vây bụng và vây vây lưng, vây hậu môn và vây vây hậu môn, vây đuôi và vây vây ngực, vây bụng và vây 8. Cá chép thường đẻ trứng ở đâu?A. Trong Trên mặt Ở các rặng san Ở các cây thuỷ 9. Phát biểu nào sau đây về cá chép là sai?A. Là động vật ăn Không có mi Có hiện tượng thụ tinh Có da bao bọc bên ngoài lớp 10. Đặc điểm nào dưới đây giúp màng mắt của cá chép không bị khô?A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất Vây cá có tia vây được căng bởi da Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường ánCâu12345Đáp ánBACADCâu678910Đáp ánABDCDHOẠT ĐỘNG 4 Hoạt động vận dụng 8’a. Mục tiêu Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực Nội dungDạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá Sản phẩm HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt Tổ chức thực hiệnGV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên Chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV chia lớp thành nhiều nhómmỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn và giao các nhiệm vụ thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài bày cấu tạo ngoài của cố chép thích nghi với đời sống ở Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn Thực hiện nhiệm vụ học tậpHS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS trả HS nộp vở bài HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhầy. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong - Cá chép ưa các vực nước lặng ao, hồ, ruộng, sông, suối,..., chúng ăn tạp giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh.... Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, vì cá chép là động vật biến Sinh sản Mỗi lần cá chép cái đẻ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng thụ tinh ngoài. Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi, rồi thành cá án môn Sinh học 7I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ và nội dung tích hợpa. Kiến thứcHọc sinh chỉ ra được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường sinh trình bày được tập tính của lớp thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở Kỹ năngRèn kỹ năng phân tích tranh và mẫu năng hoạt động Thái độ Giáo dục Hs ý thức học tập, yêu thích bộ Tích hợp Giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ động thực Các kĩ năng sống cơ năng tự nhận năng giao năng lắng nghe tích năng hợp năng tư duy sáng năng tìm kiếm và xử lí năng kiên năng giải quyết vấn năng quản lí thời năng đảm nhận trách Các phương pháp dạy học tích cựcPhương pháp dạy học theo pháp giải quyết vấn pháp trò chơi….II. Tổ chức hoạt động dạy bị đồ dùng dạy họca. GV Tranh cấu tạo ngoài của cá con cá chép thả trong bình thuỷ phụ giấy A0 ghi nội dung bảng 1 cà cá mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền sgk. Theo nhóm 4-6Hs 1 con cá chép thả bình thuỷ tinh và Hs kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài Phương án dạy học Quan sát cấu tạo ngoài và tìm hiểu đời sống của cá Hoạt động dạy và học* Ổn định lớp* Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra*Khám phá Gv giới thiệu chung về ngành động vật có xương thiệu vị trí của các lớp hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp cá đó là cá động của giáo viênHoạt động của học sinh* Hoạt động 1 Tìm hiểu đời sống của cá chép.♦ Mục tiêu Hiểu được đặc điểm môi trường sống và đời sống của cá chép.♦Tiến hànhGV cho HS quan sát cá chép trong bể kính hoặc chậu thủy y/cầu Hs thảo luận các câu hỏi sau+ Cá chép sống ở đâu ? thức ăn của chúng là gì?+Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép?+ Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?Gv cho Hs biết thêm thông tin+ Đặc điểm sinh sản của cá chép?+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?Yêu cầu Hs rút ra kết luận về đời sống của cá chép.* Hoạt động 2 Tìm hiểu cấu tạo ngoài♦ Mục tiêu Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.♦Tiến hành Theo nhóm 4-6 HsVấn đề 1 Quan sát cấu tạo ngoàiGV y/cầu Hs q/sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình trang 103 sgk → nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép?Gv treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi Hs trình bàyGv giải thích tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của đề 2 Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi đời y/cầu Hs q/sát cá chép đang bơi trong nước + đọc kỹ bảng 1 và thông tin đề xuất → chọn câu trả treo bảng phụ → gọi Hs lên điền trên nêu đáp án đúng 1B; 2C; 3E; 4A; động 3 Tìm hiểu chức năng các vây cá1 Hs trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi y/cầu Hs trả lời câu hỏi sauVây cá có chức năng gì?Nêu vai trò của từng loại vây?3. Thực hành/ luyện Quan sát cấu tạo ngoài và tìm hiểu đời sống của cá sốngHs tự thu nhận thông tin sgk trang 102 → Thảo luận tìm câu trả lời+ Sống ở ao, hồ, sông suối…+ Ăn thực vật và động vật.+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi Hs phát biểu → lớp bổ tạo ngoài cá chépHs giải thích được+ Cá chép thụ tinh ngoài → khả năng trứng gặp tinh trùng ít nhiều trứng không được thụ tinh.+ Ý nghĩa Duy trì nòi Hs phát biểu → lớp bổ kếtĐặc điểm chung- Môi trường sống nước Đời sống+ Ưa vực nước lặng+ Ăn tạp+ Là động vật biến nhớ thêm- Sinh sản+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.+ Trứng thụ tinh → Cấu tạo bằng cách đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ → ghi nhớ các bộ phận cấu tạo diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên làm việc cá nhân với bảng 1 sgk trang luận nhóm → thống nhất đáp diện nhóm điền vào bảng phụ → các nhóm khác nhận xét, bổ kếtĐặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn như bảng 1 đã hoàn chỉnh.3. Chức năng của vây cáHs đọc thông tin sgk trang 103 → trả lời câu cá như bơi chéo → giúp cá di chuyển trong kếtVai trò của từng loại vây cá- Vây ngực, vây bụng giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, Vây lưng, vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều Khúc đuôi mang vây đuôi giữ chức năng chính trong sự di chuyển của kinh nghiệm…………........................……………………………………………………………………………………HS làm theo hệ thống câu đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Sinh học 7 bài 31 Cá chép theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 7 trên tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tớiNhóm Tài liệu học tập lớp 7 Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS
6 Giới thiệu chung ngành Động vật có xuong sống Ngành Động vật có xương sống chủ yếu gồm các lớp Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú lớp Có vù. Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống chứa tuy sống. Cột sống là đặc điểm cơ bẩn nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sổng với các ngành Động vật không xương sống. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là Động vật có xương sống. Bài 31 CÁC LỚP CÁ CÁ CHÉP I - ĐỜI SỐNG Cá chép sống trong môi trường nước ngọt hồ, ao, ruộng, sông, suối.... Chúng ưa các vực nước lặng. Cá chép ăn tạp ăn giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thuỷ sinh. Nhiệt độ cơ thê cá chép không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nước. Cá chép là động vật biến nhiệt. Đên mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với sô lượng lớn từ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thuỷ sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng thụ tinh ngoài. Những trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi. CẤU TẠO NGOÀI Cấu tạo ngoài I Thân cá chép hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu, thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp ; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có các tuyến tiết chất nhày. Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi. Hình 31. Cấu tạo ngoài cá chép A - Đầu ; B —Mình ; c - Khúc đuôi Miệng ; 2. Râu ; 3. Lỗ mũi ; 4. Mắt ; Nắp mang ; 6. Vây lưng ; 7. Vây đuôi ; 8. Vây hậu môn ; 9. Vây bụng ; 10. Vây ngực ; Lỗ hậu môn ; 12. Cơ quan đường bên. Quan sát cá chép trong bê kính và hình 31, đọc bảng 1, giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột 2 của bảng. Những câu lựa chọn A - Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang ; B - Giảm sức cản của nước ; c - Màng mắt không bị khô ; D - Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù ; E - Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước ; G - Có vai trò như bơi chèo. Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn Đăc điểm cấu tao ngòm 1 Sư thích nghi 2 1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân A, B 2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước C,D 3. Vảy cá có da bao bọc ; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy E, B 4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp A, E 5. Vây cá có các tia vây được căng bời da mỏng, khớp động với thân A, G Chức năng của vây cá Khi bơi cá uốn mình, khúc đuôi mang vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lến phía trước. Đôi vây ngực và đôi vây bụng, ngoài chức năng giữ thăng bằng cho cá, còn giúp cá bơi hướng lên trên hoặc bơi hướng xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng. Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc của thân giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả. Cá chép có cău tạo ngoài thích nghỉ với đời sống ở mcóc Thân hình thoi gán với đáu thành một khối vững chác, vảy là những tâm xuong mỏng, xếp nhu ngói lợp, đuợc phủ một lớp da tiết chất nhầy, mát khõng Vày cá có hình dáng như boi chèo giữ chức nũng di chuyển trong boỉ lặn và điêu chình sự thăng băng. Cá chép đè trứng trong nước vói số lượng lớn, th ụ tinh ngoài. c*àu hói ỹ Nêu nhũng điều kiện sống và đặc điếm sinh sản của cá chép. Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sông ở nước. Vì sao số lượng mồi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn ? Ý nghĩa ? Nêu chức năng của từng loại vây cá. Đê xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2. Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trông của bảng. Câu trả lời lựa chọn A Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi. B Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyên. c Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc. D Vây ngực có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng. E Vây bụng vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng. Bảng 2. Vai trò các loại vây cá Trình tự thí nghiệm Loại vây được có' định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò ciia từng loại váy cá 1 Cô định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tâm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bê • 2 Tất cả các vây đều bị cô định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên tư thế cá chết 3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngà, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi. 4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. 5 Hai vây bụng Cá chi hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. j m CÓ biết ĩ V ận tốc bơi của cá Cá thu 21,50km/giờ, cá hồi 40km/giờ, cá buồm 1 OOkm/giờ. T ư thế bơi đặc biệt Cá ngựa có tư thê thẳng đứng khi bơi, cá úc bơi ngửa bụng lên trời. Cá biết bay Cá chuồn có khả năng “bay” vọt lên mặt nước cao tới 2m, xa khoảng 400m với tốc độ 40km/giờ.
Nêu chức năng của từng loại vây cá. Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau. Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng. Câu trả lời lựa chọn A Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi. B Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển. C Giữ thăng bằng thao chiều dọc D Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng. E Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng. Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá 1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể 2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên tư thế cá chết 3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. 4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. 5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.
sinh 7 bài 31