A. Mọi công dân đều phải có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước. B. Chỉ có cán bộ, công chức nhà nước mới có trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước. C. Xây dựng và bảo vệ nhà nước là trách nhiệm của lực lượng Công an nhân dân. D. Chỉ lực lượng Quân Sau hơn 15 năm ấp ủ, trải nghiệm và tìm hiểu về con người, đặc biệt trong suốt khoảng thời gian diễn ra Đại dịch Covid 19 chúng tôi Fudubank nhận thấy rất nhiều người đã gặp vô vàn khó khăn trong công việc và cuộc sống, từ đó với khát khao cháy bỏng sẽ giúp cho hàng triệu người Việt Nam được THẤU BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC I. Khái niệm bản chất nhà nước. 1. Khái niệm bản chất và ý nghĩa của việc tìm hiểu bản chất nhà nước Khái niệm: Bản chất nhà nước là toàn bộ những mối liên hệ , quan hệ sâu sắc và những quy luật bên trong quyết định những đặc điểm và khuynh hướng phát triển cơ bản của hệ 7 7.Bản chất của nhà nước – 1. Bản chất của nhà nước là gì …. – StuDocu. 8 8.Bản chất của nhà nước (1) – cửu dương thần công . com. 9 9.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM GDCD 12 CHUYÊN ĐỀ 1 (Tiết 2) – Quizizz. 10 10.Bản chất của nhà nước là gì? D. Mang bản chất của giai cấp câu trả lời là không. Nguồn lương thực chính của nhân dân Văn Lang – Âu Lạc là gạo nếp và gạo tẻ. Câu hỏi trên thuộc dạng câu hỏi trắc nghiệm bên dưới! Số lượng câu hỏi: 37. Nguồn lương thực chính của nhân dân Văn Lang – Âu Lạc là. A. Lúa mạch và lúa mì GLOMEDI đang cần tìm !!! · 2 Thực tập sinh MKT · 3 Nhân viên MKT · 2 Nhân viên Telesale Lĩnh vực: Dược - Mỹ phẩm làm đẹp cao cấp do chính công ty sản xuất, được Bộ Y tế kiểm duyệt chứng nhận. Nhà máy đạt chuẩn GMP tại Việt Nam. Yêu cầu: - Có Laptop - Có kinh nghiệm là một lợi thế. Chưa có kinh nghiệm sẽ mkBKee. Bạn đang thắc mắc về câu hỏi bản chất của nhà nước là gì trắc nghiệm nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi bản chất của nhà nước là gì trắc nghiệm, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ chất của Nhà nước là gì? – Trắc nghiệm chất của nhà nước – hỏi trắc nghiệm môn Lý luận nhà nước và pháp luật có đáp án chất của nhà nước là gì? – Khóa học – chất của nhà nước là gì? Trắc nghiệm GDCD 11 – Đọc Tài Liệu6.[PDF] Câu hỏi trắc nghiệm pháp luật đại chất của nhà nước – 1. Bản chất của nhà nước là gì … – chất của nhà nước 1 – cửu dương thần công . TẬP TRẮC NGHIỆM GDCD 12 CHUYÊN ĐỀ 1Tiết 2 – chất của nhà nước là gì? D. Mang bản chất của giai cấp thống …Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi bản chất của nhà nước là gì trắc nghiệm, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Toán Học -TOP 9 bút chì tô trắc nghiệm HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm địa lý 12 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm vật lý 8 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm vật lý 12 theo chương HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm vật lý 11 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm toán 12 chương 1 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm tiếng anh 7 HAY và MỚI NHẤT Bản chất của nhà nước là gì? Liệu bạn đã thực sự hiểu rõ được đặc trưng của nhà nước cũng như các mỗi quan hệ của nhà nước đối với các chủ thể và lĩnh vực khác. Cùng Khóa Luận Tốt Nghiệp giải đáp nhau những vấn đề này qua bài viết dưới đây. Xem thêm Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai Khái niệm, nguồn gốc và bản chất của pháp luật nhà nước 1. Bản chất của nhà nước là gì? Theo quan điểm của học thuyết Mác – Lênin, nhà nước mang bản chất giai cấp. Nhà nước chỉ ra đời từ khi xã hội phân chia giai cấp. Giai cấp nào thì nhà nước đó. Do trong xã hội nguyên thủy không có phân chia giai cấp, nên trong xã hội nguyên thủy không có Nhà nước. Cho đến nay, đã có 4 kiểu Nhà nước được hình thành Nhà nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản, Nhà nước vô sản Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Nhà nước được giai cấp thống trị thành lập để duy trì sự thống trị của giai cấp mình, để làm người đại diện cho giai cấp mình, bảo vệ lợi ích của giai cấp mình. Bản chất nhà nước có hai thuộc tính tính xã hội và tính giai cấp cùng tồn tại trong một thể thống nhất không thể tách rời và có quan hệ biện chứng với nhau. Tính giai cấp là thuộc tính cơ bản, vốn có của bất kỳ nhà nước nào. Nhà nước ra đời trước hết phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị; tính xã hội của nhà nước thể hiện ở chỗ nhà nước là đại diện chính thức của toàn xã hội, và ở mức độ này hay mức độ khác nhà nước thực hiện bảo vệ lợi ích cơ bản, lâu dài của quốc gia dân tộc và công dân mình. Tính giai cấp của nhà nước là sự tác động của yếu tố giai cấp đến đặc điểm và xu hướng phát triển cơ bản của nhà nước. Nhà nước có tính giai cấp vì Nhà nước có nguồn gốc giai cấp và là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được. Nhà nước là bộ máy, công cụ trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở mục đích, chức năng bảo vệ trật tự xã hội có lợi cho giai cấp thống trị, bảo vệ trước hết lợi ích giai cấp thống trị. Tính xã hội của nhà nước là sự tác động của yếu tố xã hội đến đặc điểm và xu hướng vận động cơ bản của nhà nước. Tính xã hội của nhà nước xuất phát từ Nhà nước ra đời đáp ứng nhu cầu quản lý giải quyết công việc chung, bảo vệ lợi ích chung của xã hội. Nhà nước đại diện cho ý chí chung, lợi ích chung. Tính xã hội thể hiện trong mục đích, chức năng của nhà nước là đảm bảo lợi ích chung, thể hiện ý chí chung của xã hội. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước Bản chất nhà nước bao hàm sự tồn tại của cả hai tính chất này. Sự đấu tranh và thống nhất giữa hai tính chất này tác động đến xu hướng phát triển và những đặc điểm cơ bản của nhà nước. Xu hướng phát triển là tính xã hội của nhà nước ngày càng được mở rộng. 2. Đặc trưng của nhà nước Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt Quyền lực công cộng là quyền lực có tác động phổ biến với các chủ thể. Quyền lực này tách rời khỏi xã hội được thực hiện bởi bộ máy chuyên làm nhiệm vụ quản lý và có thể áp đặt đối với toàn bộ xã hội. Quyền lực nhà nước là sự độc quyền sử dụng sức mạnh bạo lực. Phân chia lãnh thổ và quản lý cư dân Chia toàn bộ cư dân và lãnh thổ theo các cấp, đơn vị hành chính. Quản lý xã hội theo cư dân và các đơn vị hành chính lãnh thổ đó. Các tổ chức khác không thể quản lý, phân chia cư dân và theo lãnh thổ Nhà nước có chủ quyền quốc gia Chủ quyền quốc gia là khả năng và mức độ thực hiện quyền lực của nhà nước trên cư dân và lãnh thổ. Chỉ có nhà nước mới có chủ quyền quốc gia Chủ quyền quốc gia bao gồm chủ quyền đối nội và chủ quyền đối ngoại. Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý bằng pháp luật Ban hành pháp luật là việc đặt ra các quy tắc xử sự chung cho xã hội. Chỉ có nhà nước mới được quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật Nhà nước ban hành pháp luật nhưng nhà nước cũng phải tôn trọng pháp luật Nhà nước thu các khoản thuế dưới dạng bắt buộc Chỉ có nhà nước mới có thể đặt ra và thu thuế bắt buộc. Nhà nước thu thuế vì Nhà nước chuyên làm nhiệm vụ quản lý, tách biệt khỏi xã hội Thu thuế để đầu tư trở lại cho xã hội Thu thuế thực hiện sự tái phân phối xã hội 3. Các mối quan hệ của nhà nước Nhà nước với cơ sở kinh tế Cơ sở kinh tế quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà nước Cơ sở kinh tế quyết định đến việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Sự thay đổi của cơ sở kinh tế tất yếu dẫn đến sự thay đổi của nhà nước Nhà nước có sự độc lập nhất định và có thể tác động trở lại đối với nền kinh tế Nhà nước có thể kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế Nhà nước thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhà nước với xã hội Xã hội giữ vai trò quyết định, là tiền đề, cơ sở cho sự hình thành, tồn tại và phát triển của nhà nước. Sự thay đổi của kết cấu xã hội sẽ tác động đến sự thay đổi của nhà nước. Nhà nước tác động trở lại đối với xã hội thúc đẩy sự phát triển của xã hội thông qua vai trò giữa trật tự xã hội. Nhà nước có thể kìm hãm sự phát triển của xã hội. Nhà nước với chế độ chính trị Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị Nhà nước thông qua pháp luật, xác lập và vận hành hệ thống chính trị, chế độ chính trị Nhà nước tác động rất lớn đến các thành phần của hệ thống chính trị Các thiết chế chính trị khác có vai trò nhất định đối với nhà nước Nhà nước với pháp luật Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng pháp luật Nhà nước có quyền và trách nhiệm thực hiện pháp luật Nhà nước hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, chịu sự ràng buộc của pháp luật Tổ chức và hoạt động của nhà nước trong khuôn khổ và trên cơ sở pháp luật. Nhà nước phải phản ánh ý chí của xã hội trong luật Xem thêm Các học thuyết tiêu biểu về nguồn gốc của nhà nước Khái niệm hợp tác xã là gì? Ưu và nhược điểm của hợp tác xã Trên đây là bài viết tham khảo cung cấp cho bạn những thông tin đầy đủ nhất về bản chất của nhà nước là gì, đặc trưng và các mỗi quan hệ của nhà nước. Nếu trong quá trình làm bài luận bạn còn gặp bất kì thắc mắc gì, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline đề được tư vấn giải đáp. Nguồn Chủ đề bản chất của nhà nước là gì trắc nghiệm Bản chất của nhà nước là sự thể hiện của quyền lực và trách nhiệm chung của một cộng đồng. Điều này thể hiện sự đoàn kết, tôn trọng và bảo vệ lợi ích chung của toàn xã hội. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền kinh tế, bảo đảm an ninh quốc gia và phát triển cộng đồng. Việc hiểu rõ về bản chất của nhà nước sẽ giúp chúng ta đóng góp tích cực và tham gia tạo nên một cộng đồng phát triển, hạnh phúc và bình đẳng lụcBản chất của nhà nước là gì? Tổng quan Làm thế nào để hiểu được bản chất của giai cấp thống trị trong nhà nước? Chi tiết Những trắc nghiệm nào về bản chất của nhà nước cần phải chuẩn bị? Thi cử Liệu bản chất của nhà nước có phải là cơ quan quyền lực hay không? Tranh cãi Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân Việt Nam thể hiện bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Liên quan đến Việt NamYOUTUBE PhầnBản chất của nhà nước là gì? Tổng quan Bản chất của nhà nước là tổng hợp những mặt, những mối liên hệ, những thuộc tính tất nhiên, tương đối ổn định bên trong của nhà nước. Nhà nước là một phương thức tổ chức quyền lực dựa trên nền tảng pháp quyền xã hội chủ nghĩa, được thể hiện và bảo đảm bởi Hiến pháp. Vì vậy, để hiểu rõ bản chất của nhà nước, ta cần phải tìm hiểu đầy đủ về tổng thể các mặt, liên hệ và thuộc tính của thế nào để hiểu được bản chất của giai cấp thống trị trong nhà nước? Chi tiết Để hiểu được bản chất của giai cấp thống trị trong nhà nước, ta có thể thực hiện các bước sau Bước 1 Tìm hiểu về nền kinh tế và xã hội của đất nước đó. Các nhà nước thống trị thường là những giai cấp giàu có, sở hữu nhiều tài sản, còn những giai cấp khác thì bị kém may mắn hơn. Bằng cách này, ta có thể nhận ra được sự phân chia sức mạnh và tài nguyên giữa những giai cấp khác nhau. Bước 2 Xem xét những quyết sách, chính sách và hành động của nhà nước. Nếu các chính sách và quyết sách được thiết kế để giúp đỡ cho những người giàu có, thì đó có thể là dấu hiệu của sự thống trị của giai cấp thượng lưu trong nhà nước. Bước 3 Nghiên cứu sự phân phối quyền lực trong nhà nước. Nếu các quyết định chính trị luôn được đưa ra bởi các đại diện của những giai cấp giàu có và quyền lực, thì điều này có thể chứng tỏ sự thống trị của những giai cấp này trong nhà nước. Bằng cách kết hợp các bước trên, ta có thể hiểu rõ hơn về bản chất của giai cấp thống trị trong nhà trắc nghiệm nào về bản chất của nhà nước cần phải chuẩn bị? Thi cử Để chuẩn bị cho trắc nghiệm về bản chất của nhà nước, ta có thể làm các bước sau Bước 1 Tìm hiểu về bản chất của nhà nước là gì? - Đọc và học các tài liệu về chủ nghĩa xã hội và vai trò của nhà nước trong xã hội. - Tìm hiểu sâu hơn về cơ cấu, tổ chức, chức năng của nhà nước đối với quốc gia và xã hội. Bước 2 Nắm vững về nền hệ thống chính trị của Việt Nam - Hiểu rõ cơ cấu, tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nước như Quốc hội, Chính phủ, Tổng Bí thư Đảng, Tòa án, Viện Kiểm sát, Ủy ban nhân dân và các địa phương. - Nắm rõ tình hình chính trị, kinh tế, xã hội hiện nay của Việt Nam và quan tâm đến các vấn đề nóng bỏng trong đất nước. Bước 3 Làm quen với các đề thi và bài tập trắc nghiệm - Tìm các tài liệu hướng dẫn và đề thi trắc nghiệm về bản chất của nhà nước và làm các bài tập để nắm được cách làm và phương pháp giải đúng. Bước 4 Làm bài tập và đánh giá kết quả - Làm các bài tập trắc nghiệm để đánh giá trình độ và chuẩn bị cho kỳ thi. - Bình luận và đánh giá kết quả để nhận ra sai sót và tiếp tục rèn luyện để nâng cao trình độ của mình. Những trắc nghiệm về bản chất của nhà nước cần phải chuẩn bị như kiến thức về nhà nước và cơ cấu, tổ chức, chức năng của nhà nước đối với quốc gia và xã hội, cơ quan nhà nước, hệ thống chính trị Việt Nam, các đề thi và bài tập trắc nghiệm, và kết quả đánh giá để rút ra kinh nghiệm rèn bản chất của nhà nước có phải là cơ quan quyền lực hay không? Tranh cãi Câu hỏi này đang gây tranh cãi trong giới chuyên môn vì bản chất của nhà nước có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, ta có thể tham khảo một số ý kiến chính của các nhà khoa học xã hội - Theo chủ nghĩa Cổ điển, nhà nước là cơ quan quyền lực, có chức năng tập trung và kiểm soát các nguồn lực trong xã hội để đảm bảo trật tự và ổn định. - Theo chủ nghĩa Hiện đại, nhà nước là một tổ chức phân quyền, có nhiều cơ quan và chức năng khác nhau, phục vụ cho lợi ích của cộng đồng và được lập để giải quyết các vấn đề phức tạp trong xã hội. - Tuy nhiên, cũng có những ý kiến cho rằng bản chất của nhà nước không chỉ được quyết định bởi cơ chế hoạt động hay thể chế pháp luật, mà còn phụ thuộc vào bối cảnh lịch sử, văn hóa và xã hội của quốc gia đó. Vì vậy, đây là một chủ đề mà không có một câu trả lời duy nhất và có thể tiếp tục được tranh luận và nghiên cứu trong tương tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân Việt Nam thể hiện bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Liên quan đến Việt NamBản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền do dân tộc Việt Nam tạo ra, do đó, công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Điều này có nghĩa là nhà nước luôn đặt lợi ích của dân tộc lên hàng đầu và việc quản lý được thực hiện thông qua sự tham gia tích cực của công dân. Các quyền lợi và nghĩa vụ của công dân về quản lý nhà nước và xã hội được đảm bảo theo pháp luật. Quyền tham gia này đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định quan trọng và giám sát việc thực hiện chúng, giúp đảm bảo sự liên tục và bền vững của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nước là trung tâm quyết định cho việc quản lý và phát triển đất nước. Trong video này, chúng ta sẽ được bàn luận về vai trò và quyền hạn của các ngân hàng nhà nước như thế nào trong việc điều hành nền kinh tế và tài chính của quốc gia. Nguồn gốc của Nhà nước Glory educationNguồn gốc của cuộc sống và văn hóa trong lịch sử và hiện đại luôn là một chủ đề thú vị. Trong video này, chúng ta sẽ được đi sâu vào tiểu sử của các nền văn minh lớn trên thế giới và tìm hiểu về tầm quan trọng của các yếu tố văn hóa trong cuộc sống hàng ngày. PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG ChươngPháp luật đại cương đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi và sự công bằng cho tất cả các thành viên trong xã hội. Video này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các nguyên tắc căn bản và quy trình thực hiện các quy định pháp luật để tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng cho hệ thống pháp luật của chúng ta. Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm nhà nước. Hiện nay chưa có một định nghĩa nào nói lên được bản chất của nhà nước. Nhà nước ra đời nhằm mục đích thực hiện bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị và quản lí, duy trì trật tự xã hội. Bản chất nhà nước là vấn đề phức tạp, là trung tâm của mọi vấn đề chính trị. Bản chất của nhà nước luôn là vấn đề gây tranh cãi trong các cuộc đấu tranh tư tưởng từ xưa đến nay. Bản thân mỗi chúng ta đa số đều sống trong một quốc gia với một nhà nước nhất định, tuy nhiên nhiều người vẫn chưa hiểu rõ bản chất của nhà nước là gì? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu bản chất của nhà nước qua bài viết dưới đây nhé. Hiện nay có rất nhiều khái niệm vè nhà nước. Có thể hiểu cơ bản nhà nước là tổ chức chính trị, xã hội; có giai cấp, có lãnh thổ, chính quyền và dân cư độc lập. Nhà nước có quyền lực, luật pháp để thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì trật tự trong vùng lãnh thổ nhất định. Bản chất của nhà nước là những thứ bên trong nhà nước; thể hiện những đặc tính, giá trị cốt lõi của nhà nước; gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của nó. Bản chất của nhà nước được thể hiện qua các mặt sau đây Nhà nước thiết lập một quyền lực công đặc nước phân chia cư dân theo lãnh nước có chủ quyền quốc gia, lãnh thổ không phụ thuộc vào yếu tố bên nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lí bằng pháp luật đối với toàn xã hội. Cho đến nay, đã có 4 kiểu Nhà nước được hình thành Nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản và nhà nước vô sản. Bản chất của nhà nước Nhà nước được giai cấp thống trị thành lập để duy trì sự thống trị của giai cấp mình, để làm người đại diện cho giai cấp mình, bảo vệ lợi ích của giai cấp mình. Bản chất của nhà nước có hai thuộc tính tính xã hội và tính giai cấp cùng tồn tại trong một thể thống nhất không thể tách rời và có quan hệ biện chứng với nhau. Tính giai cấp là thuộc tính cơ bản, vốn có của bất kỳ nhà nước nào. Bản chất giai cấp của nhà nước Khi của cải trong xã hội ngày càng nhiều, kéo theo đó là xuất hiện các tầng lớp giai cấp; đến một giai đoạn nhất định nào đó; các tầng lớp không thể dung hòa được với nhau và xảy ra mâu thuẫn giai cấp. Những mâu thuẫn không thể giải quyết được giữa những giai cấp; đã sinh ra nhu cầu nắm giữ quyền lực để cai quản, thống trị xã hội. mâu thuẫn xã hội đòi hỏi giai cấp đó phải trở thành giai cấp thống trị và Nhà nước ra đời. Nhà nước sinh ra và tồn tại trong một xã hội có giai cấp; nên tính giai cấp được thể hiện một cách sâu sắc nhất. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt; là công cụ để quản lý và duy trì trật tự trong xã hội; bảo vệ lợi ích cho các giai cấp đặc biệt là giai cấp thống trị; thực hiện các mục đích của giai cấp thống trị đề ra. Nhà nước quản lí xã hội bằng cách áp đặt hệ tư tưởng của mình; là hệ tư tưởng thống trị đối với xã hội thông qua pháp luật. Như vậy có thể hiểu bản chất giai cấp của nhà nước thể hiện ở chỗ nhà nước là giai cấp thống trị và chủ yếu phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị. Ngoài ra bản chất giai cấp của Nhà nước còn được thể hiện qua việc duy trì sự ổn định và bảo vệ sự an toàn và toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia khỏi bị xâm phạm. Bản chất xã hội của nhà nước Bản chất xã hội của nhà nước thể hiện trong mục đích, chức năng của nhà nước; là đảm bảo lợi ích chung, thể hiện ý chí chung của xã hội. Nhà nước sẽ không thể tồn tại nếu; nhà nước chỉ bảo vệ lợi ích của duy nhất giai cấp cầm quyền; mà không quan tâm đến việc bảo vệ lợi ích cơ bản của của các giai cấp khác trong xã hội. Bản chất của nhà nước Bản chất xã hội của nhà nước thể hiện thông qua các mặt sau Nhà nước có nhiệm vụ duy trì, quản lý và xử lý các vấn đề phát sinh trong xã hội; để bảo vệ lợi ích, phục vụ nhu cầu của xã hội. Những vấn đề mang tính chất chung phải có sự quản lý nếu không dễ gây ra tình trạng hỗn loạn. Bản chất xã hội của nhà nước thể hiện qua các hoạt động của nhà nước; để giải quyết những vấn đề chung của xã hội như thiên tai, sản xuất, ổn định trật tự xã hội,… Nhà nước phải tiến hành thực hiện giúp cho những lĩnh vực trong xã hội; được hoạt động bình thường và phát triển, thực hiện các công việc chung để phát triển xã hội như; xây đường xá, bệnh viện, trường học, giải quyết các tệ nạn xã hội,… vì lợi ích phát triển chung của cả cộng đồng. Nhà nước còn đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức về; tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và tải sản. Mối quan hệ giữa tính xã hội và tính giai cấp Tính giai cấp và xã hội của Nhà nước là hai mặt luôn không thể tách rời; chúng gắn bó chặt chẽ và đan xen nhau trong một thể thống nhất. Dù ở bất kỳ Nhà nước nào thì tính giai cấp và xã hội đều luôn được thể hiện một cách sâu sắc. Dù trong xã hội nào, nhà nước cũng phải chú ý đến lợi ích chung của toàn xã hội; và ở những mức độ khác nhau bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền. Tuy nhiên, mức độ và sự thể hiện tính giai cấp, tính xã hội; của mỗi nhà nước khác nhau thì khác nhau, trong mỗi giai đoạn khác nhau; có thể cũng khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện và nhận thức của lực lượng cầm quyền. Hiện nay xu hướng phát triển của tính xã hội của nhà nước ngày càng được mở rộng. Bản chất Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân Việt Nam thực hiện thành công cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp. Thành quả của cộc cách mạng trường kì là sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một kiểu nhà nước mới, mang đậm tính xã hội. Đây là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Bản chất nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện qua các mặt sau đây Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; của nhân dân, do nhân dân, vì nhân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trực tiếp tố chức và quản lí hầu hết các mặt quan trọng của đời sống xã nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là nhà nước dân chủ, một công cụ thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; luôn đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam – Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là nhà nước của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Có thể bạn quan tâm Nêu các chức năng cơ bản của nhà nướcPháp luật được nhà nước sử dụng như thế nào?Nhà nước có mấy chức năng chủ yếu?Tính quyền lực của pháp luật thể hiện như thế nào? Thông tin liên hệ Luật sư X Trên đây là toàn bộ bài viết Luật sư X về vấn đề Bản chất của nhà nước. Hy vọng bài viết có ích với bạn đọc. Chúc bạn học tốt! Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến đăng ký nhãn hiệu, giấy tờ hành chính, giấy hộ tịch,.. của Luật sư X, hãy liên hệ 0833102102. Câu hỏi liên quan Xã hội nguyên thủy có nhà nước hay không?Theo quan điểm của học thuyết Mác – Lênin, nhà nước mang bản chất giai cấp. Nhà nước chỉ ra đời từ khi xã hội phân chia giai cấp. Giai cấp nào thì nhà nước đó. Do trong xã hội nguyên thủy không có phân chia giai cấp, nên trong xã hội nguyên thủy không có Nhà nước. Tại sao lại cần phải có nhà nước?Nhà nước rất quan trọng, nó là công cụ để quản lý và duy trì trật tự trong xã hội, bảo vệ lợi ích cho tất cả các giai cấp xã hội. Các hình thái của nhà nước?Cho đến nay, đã có 4 kiểu Nhà nước được hình thành Nhà nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản, Nhà nước vô sản. Nhà nước được giai cấp thống trị thành lập để duy trì sự thống trị của giai cấp mình, để làm người đại diện cho giai cấp mình, bảo vệ lợi ích của giai cấp mình. Tổng hợp một số câu hỏi trắc nghiệm lý luận về nhà nước cho các bạn tham khảo để ôn tập trong mùa thi 1 NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC 1. Các quan điểm phi Mácxít KHÔNG chân thực vì chúng a/ Lý giải có căn cứ khoa học nhưng nhằm che dấu bản chất nhà nước. b/ Che dấu bản chất thực của nhà nước và thiếu tính khoa học. c/ Thể hiện bản chất thực của nhà nước nhưng chưa có căn cứ khoa học. d/ Có căn cứ khoa học và nhằm thể hiện bản chất thực của nhà nước. 2. Các quan điểm, học thuyết về nhà nước nhằm a/ Giải thích về sự tồn tại và phát triển của nhà nước. b/ che đậy bản chất giai cấp của nhà nước. c/ lý giải một cách thiếu căn cứ khoa học về nhà nước. d/ bảo vệ nhà nước của giai cấp thống trị. 3. Quan điểm nào cho rằng nhà nước ra đời bởi sự thỏa thuận giữa các công dân a/ Học thuyết thần quyền. b/ Học thuyết gia trưởng. c/ Học thuyết Mác – Lê nin d/ Học thuyết khế ước xã hội 4. Trong xã hội công xã thị tộc, quyền lực quản lý xuất hiện vì a/ Nhu cầu xây dựng và quản lý các công trình thủy lợi b/ Nhu cầu tổ chức chiến tranh chống xâm lược và xâm lược. c/ Nhu cầu quản lý các công việc chung của thị tộc. d/ Nhu cầu trấn áp giai cấp bị trị. 5. Xét từ góc độ giai cấp, nhà nước ra đời vì a/ sự xuất hiện các giai cấp và quan hệ giai cấp b/ sự xuất hiện giai cấp và đấu tranh giai cấp c/ nhu cầu giải quyết mối quan hệ giai cấp d/ xuất hiện giai cấp bóc lột và bị bóc lột Hình minh họa. Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm lý luận về nhà nước 6. Xét từ tính giai cấp, sự ra đời của nhà nước nhằm a/ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. b/ bảo vệ trật tự chung của xã hội. c/ bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp thống trị d/ giải quyết quan hệ mâu thuẫn giai cấp. 7. Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu a/ quản lý các công việc chung của xã hội. b/ bảo vệ lợi ích chung của giai cấp thống trị và bị trị. c/ bảo vệ lợi ích chung của xã hội. d/ thể hiện ý chí chung của các giai cấp trong xã hội. 8. Quyền lực trong xã hội công xã thị tộc và quyền lực của nhà nước khác nhau ở a/ Nguồn gốc của quyền lực và cách thức thực hiện. b/ Nguồn gốc, tính chất và mục đích của quyền lực. c/ Tính chất và phương thức thực hiện quyền lực. d/ Mục đích và phương thức thực hiện quyền lực. 9. Những yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động đến sự ra đời của nhà nước a/ Giai cấp và đấu tranh giai cấp. b/ Hoạt động chiến tranh. c/ Hoạt động trị thủy. d/ Hoạt động quản lý kinh tế của nhà nước. 10. Lựa chọn quá trình đúng nhất về sự ra đời của nhà nước a/ Sản xuất phát triển, tư hữu hình thành, phân hóa giai cấp, xuất hiện nhà nước. b/ Ba lần phân công lao động, phân hóa giai cấp, tư hữu xuất hiện, xuất hiện nhà nước. c/ Sản xuất phát triển, tư hữu xuất hiện, đấu tranh giai cấp, xuất hiện nhà nước. d/ Ba lần phân công lao động, xuất hiện tư hữu, mâu thuẫn giai cấp, xuất hiện nhà nước. 11. Quá trình hình thành nhà nước là a/ Một quá trình thể hiện tính khách quan của các hình thức quản lý xã hội. b/ Sự phản ánh nhu cầu quản lý xã hội và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. c/ Một quá trình thể hiện ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị. d/ Sự phản ánh ý chí và lợi ích nói chung của toàn bộ xã hội. 12. Nhà nước xuất hiện bởi a/ Sự hình thành và phát triển của tư hữu. b/ Sự hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. c/ Sự phân hóa thành các giai cấp trong xã hội. d/ Sự phát triển của sản xuất và hình thành giai cấp. 13. Theo quan điểm Mác xít, nhà nước hình thành khi và chỉ khi a/ Xuất hiện các giai cấp khác nhau trong xã hội b/ Hình thành các hoạt động trị thủy. c/ Nhu cầu tổ chức chiến tranh và chống chiến tranh. d Hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. 14. Nội dung nào KHÔNG phù hợp với các con đường hình thành nhà nước trên thực tế. a/ Thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược, cai trị. b/ Thông qua các hoạt động xây dựng và bảo vệ các công trình trị thủy. c/ Thông qua quá trình hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. d/ Sự thỏa thuận giữa các công dân trong xã hội. BÀI 2 BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC 15. Tìm hiểu bản chất của nhà nước có ý nghĩa a/ Xác định tính chất giai cấp của nhà nước b/ Giải thích những hiện tượng về nhà nước. c/ Nhận biết những quan điểm khác nhau về nhà nước. d/ Xây dựng những quy luật tồn tại và phát triển của nhà nước 16. Lựa chọn nào sau đây phù hợp với khái niệm bản chất của nhà nước a/ Yếu tố tác động làm thay đổi chức năng của nhà nước. b/ Yếu tố tác động đến sự ra đời của nhà nước. c/ Yếu tố tác động đến việc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước d/ Yếu tố bên trong quyết định xu hướng phát triển cơ bản của nhà nước 17. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện là a/ ý chí của giai cấp thống trị. b/ lợi ích của giai cấp thống trị. c/ ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị và bị trị. d/ sự bảo vệ lợi ích trước hết của giai cấp thống trị. 18. Bản chất giai cấp của nhà nước là a/ Sự xuất hiện các giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội. b/ Quyền lực cai trị của giai cấp thống trị trong bộ máy nhà nước. c/ Sự tương tác của các quan hệ giai cấp và nhà nước. d/ Quan hệ giữa các giai cấp khác nhau trong việc tổ chức bộ máy nhà nước. 19. Muốn xác định tính giai cấp của nhà nước a/ Xác định giai cấp nào là giai cấp bóc lột. b/ Xác định sự thỏa hiệp giữa các giai cấp. c/ Sự thống nhất giữa lợi ích giữa các giai cấp bóc lột. d/ Cơ cấu và tính chất quan hệ giai cấp trong xã hội. 20. Nội dung nào KHÔNG là cơ sở cho tính giai cấp của nhà nước. a/ Giai cấp là nguyên nhân ra đời của nhà nước. b/ Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp. c/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt và tách rời khỏi xã hội. d/ Nhà nước là tổ chức điều hòanhững mâu thuẫn giai cấp đối kháng. 21. Tính xã hội trong bản chất của của nhà nước xuất phát từ a/ các công việc xã hội mà nhà nước thực hiện b/ bị những nhu cầu khách quan để quản lý xã hội c/ những mục đích mang tính xã hội của nhà nước d/ việc thiết lập trật tự xã hội 22. Nhà nước có bản chất xã hội vì a/ Nhà nước xuất hiện bởi nhu cầu quản lý xã hội. b/ Nhu cầu trấn áp giai cấp để giữ trật tự xã hội. c/ Nhà nước bảo vệ lợi ích chung của xã hội khi nó trùng với lợi ích giai cấp thống trị. d/ Nhà nước chính là một hiện tượng xã hội. 23. Bản chất xã hội của nhà nước thể hiện qua; a/ Chức năng và nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của giai cấp. b/ Những hoạt động bảo vệ trật tự của nhà nước. c/ Việc không bảo vệ những lợi ích khác nhau trong xã hội. d/ Bảo vệ và thể hiện ý chí và lợi ích chung của xã hội. 24. Tính xã hội của nhà nước là a/ Sự tương tác của những yếu tố xã hội và nhà nước. b/ Chức năng và những nhiệm vụ xã hội của nhà nước. c/ Vai trò xã hội của nhà nước. d/ Mục đích vì lợi ích của xã hội của nhà nước. 25. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội trong bản chất của nhà nước là a/ Mâu thuẫn giữa tính giai cấp và tính xã hội. b/ Thống nhất giữa tính giai cấp và tính xã hội. c/ Là hai mặt trong một thể thống nhất. d/ Tính giai cấp luôn là mặt chủ yếu, quyết định tính xã hội. 26. Nội dung bản chất của nhà nước là a/ Tính giai cấp của nhà nước b/ Tính xã hội của nhà nước c/ Tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước. d/ Sự tương tác giữa tính giai cấp và tính xã hội. 27. Quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước được hiểu là a/ Khả năng sử dụng sức mạnh vũ lực. b/ Khả năng sử dụng biện pháp thuyết phục, giáo dục. c/ Có thể sử dụng quyền lực kinh tế, chính trị hoặc tư tưởng d/ Việc sử dụng sức mạnh cưỡng chế là độc quyền. 28. Nhà nước độc quyền sử dụng sức mạnh vũ lực vì a/ Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp. b/ Nhà nước là công cụ để quản lý xã hội. c/ Nhà nước nắm giữ bộ máy cưỡng chế. d/ Nhà nước có quyền sử dụng sức mạnh cưỡng chế. 29. Quyền lực của nhà nước tách rời khỏi xã hội vì a/ Do bộ máy quản lý quá đồ sộ. b/ Do nhà nước phải quản lý xã hội rộng lớn. c/ Do sự phân công lao động trong xã hội. d/ Do nhu cầu quản lý bằng quyền lực trong xã hội. 30. Nhà nước thu thuế để a/ Bảo đảm lợi ích vật chất của giai cấp bóc lột. b/ Đảm bảo sự công bằng trong xã hội. c/ Đảm bảo nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước. d/ Bảo vệ lợi ích cho người nghèo. 31. Nhà nước không tạo ra của cải vật chất và tách biệt khỏi xã hội cho nên a/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt. b/ Nhà nước có chủ quyền. c/ Nhà nước thu các khoan thuế. d/ Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật. 32. Nhà nước định ra và thu các khoan thuế dưới dạng bắt buộc vì a/ Nhà nước thực hiện quyền lực công cộng của mình. b/ Nhà nước thực hiện chức năng quản lý của mình. c/ Vì nhà nước có chủ quyền quốc gia. d/ Nhà nước không tự đảm bảo nguồn tài chính. 33. Thu thuế dưới dạng bắt buộc là việc; a/ Nhà nước buộc các chủ thể trong xã hội phải đóng thuế. b/ Nhà nước kêu gọi các cá nhân tổ chức đóng thuế. c/ Dùng vũ lực đối với các cá nhân tổ chức. d/ Các tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng thuế cho nhà nước. 34. Chủ quyền quốc gia thể hiện a/ Khả năng ảnh hưởng của nhà nước lên các mối quan hệ quốc tế. b/ Khả năng quyết định của nhà nước lên công dân và lãnh thổ. c/ Vai trò của nhà nước trên trường quốc tế. d/ Sự độc lập của quốc gia trong các quan hệ đối ngoại. 35. Các nhà nước phải tôn trọng và không can thiệp lẫn nhau vì a/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt. b/ Nhà nước có chủ quyền. c/ Mỗi nhà nước có hệ thống pháp luật riêng. d/ Nhà nước phân chia và quản lý cư dân của mình theo đơn vị hành chính lãnh thổ. 36. Nhà nước có chủ quyền quốc gia là a/ Nhà nước toàn quyền quyết định trong phạm vi lãnh thổ. b/ Nhà nước có quyền lực. c/ Nhà nước có quyền quyết định trong quốc gia của mình. d/ Nhà nước được nhân dân trao quyền lực. 37. Nhà nước phân chia và quản lý cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thô là a/ Phân chia lãnh thổ thành những đơn vị hành chính nhỏ hơn. b/ Phân chia cư dân và lãnh thổ thành các đơn vị khác nhau. c/ Chia cư dân thành nhiều nhóm khác nhau. d/ Chia bộ máy thành nhiều đơn vị, cấp nhỏ hơn. 38. Nhà nước phân chia cư dân và lãnh thổ nhằm a/ Thực hiện quyền lực. b/ Thực hiện chức năng. c/ Quản lý xã hội. d/ Trấn áp giai cấp. 39. Việc phân chia cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thổ dựa trên a/ Hình thức của việc thực hiện chức năng của nhà nước. b/ Những đặc thù của từng đơn vị hành chính, lãnh thổ. c/ Đặc thù của cách thức tổ chức bộ máy nhà nước. d/ Phương thức thực hiện chức năng của nhà nước. 40. Nội dung nào sau đây KHÔNG thể hiện vai trò và mối quan hệ của nhà nước với xã hội. a/ Bí quyết định bởi cơ sở kinh tế nhưng có sự độc lập nhất định. b/ Là trung tâm của hệ thống chính trị. c/ Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật nhưng bị ràng buộc bởi pháp luật. d/ Tổ chức và hoạt động phải theo những nguyên tắc chung và thống nhất. 41. Cơ sở kinh tế quyết định a/ Cách thức tổ chức bộ máy nhà nước. b/ Phương thức thực hiện chức năng của nhà nước. c/ Hình thức thực hiện chức năng của nhà nước. d/ Phương thức tổ chức và hoạt động của nhà nước. 42. Nhà nước có vai trò đối với nền kinh tế a/ Quyết định nội dung và tính chất của cơ sở kinh tế. b/ Có tác động trở lại đối với cơ sở kinh tế. c/ Thúc đẩy cơ sở kinh tế phát triển. d/ Không có vai trò gì đối với cơ sở kinh tế. 43. Chọn nhận định đúng nhất thể hiện nhà nước trong mối quan hệ với pháp luật a/ Nhà nước xây dựng và thực hiện pháp luật nên nó có thể không quản lý bằng luật. b/ Pháp luật là phương tiện quản lý của nhà nước bởi vì nó do nhà nước đặt ra. c/ Nhà nước ban hành và quản lý bằng pháp luật nhưng bị ràng buộc bởi pháp luật. d/ Pháp luật do nhà nước ban hành nên nó là phương tiện để nhà nước quản lý. 44. Tổ chức nào sau đây đóng vai trò trung tâm của hệ thống chính trị. a/ Đảng phái chính trị. b/ Các tổ chức chính trị–xã hội. c/ Nhà nước. d/ Các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp. 45. Về vị trí của nhà nước trong hệ thống chính trị, lựa chọn nhận định đúng nhất. a/ Nhà nước chính là hệ thống chính trị. b/ Nhà nước không là một tổ chức chính trị. c/ Nhà nước không nằm trong hệ thống chính trị. d/ Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị. BÀI 3 CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC 46. Nhiệm vụ của nhà nước là a/ xuất hiện đồng thời với chức năng b/ hình thành sau khi chức năng xuất hiện c/ quyết định nội dung, tính chất của chức năng d/ bị quyết định bởi chức năng của nhà nước 47. Sự thay đổi nhiệm vụ của nhà nước là a/ Xuất phát từ sự phát triển của xã hội. b/ Phản ánh nhận thức chủ quan của con người trước sự thay đổi của xã hội. c/ Phản ánh nhận thức của nhà cầm quyền trước sự phát triển của xã hôi. d/ Xuất phát từ nhận thức chủ quan của con người. 48. Sự thay đổi chức năng của nhà nước xuất phát từ a/ Sự thay đổi của nhiệm vụ của nhà nước và ý chí của giai cấp. b/ Lợi ích của giai cấp thống trị và ý chí chung của xã hội. c/ Nhận thức thay đổi trước sự thay đổi của nhiệm vụ d/ Sự thay đổi của nhiệm vụ của nhà nước và ý chí của các giai cấp. 49. Chức năng của nhà nước là a/ Những mặt hoạt động của nhà nước nhằm thực hiện công việc của nhà nước. b/ Những công việc và mục đích mà nhà nước cần giải quyết và đạt tới. c/ Những loại hoạt động cơ bản của nhà nước. d/ Những mặt hoạt động cơ bản nhằm thực hiện nhiệm vụ của nhà nước. 50. Phương pháp thực hiện chức năng của nhà nước KHÔNG là. a/ Cưỡng chế. b/ Giáo dục, thuyết phục. c/ Mang tính pháp lý. d/ Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế và kết hợp. 51. Sự phân chia chức năng nhà nước nào sau đây trên cơ sở pháp lý. a/ Chức năng đối nội, đối ngoại. b/ Chức năng kinh tế, giáo dục. c/ Chức năng của bộ máy nhà nước, cơ quan nhà nước. d/ Chức năng xây dựng, thực hiện và bảo vệ pháp luật. 52. Chức năng trong mối quan hệ với bộ máy nhà nước. a/ Bộ máy nhà nước hình thành nhằm thực hiện chức năng nhà nước. b/ Chức năng hình thành bởi bộ máy nhà nước. c/ Bộ máy nhà nước là phương thức thực hiện chức năng. d/ Chức năng là một loại cơ quan nhà nước. Bài 4 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC 53. Vai trò của Chính phủ là a/ tham gia vào hoạt động lập pháp b/ thi hành pháp luật c/ bổ nhiệm thẩm phán của tòa án d/ đóng vai trò nguyên thủ quốc gia 54. Chính phủ là cơ quan a/ được hình thành bởi cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp. b/ chịu trách nhiệm trước cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp. c/ thực hiện pháp luật do cơ quan lập pháp ban hành. d/ bị bất tín nhiệm và giải tán bởi cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp. 55. Nhận định nào sau đây đúng với cơ quan Lập pháp. a/ Cơ quan đại diện là cơ quan lập pháp. b/ Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện. c/ Cơ quan lập pháp và cơ quan đại diện là một. d/ Cơ quan lập pháp không là cơ quan đại diện. 56. Tòa án cần phải độc lập và tuân theo pháp luật vì a/ Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích của nhân dân. b/ Tòa án là cơ quan nhà nước. c/ Tòa án đại diện cho nhân dân. d/ Tòa án bảo vệ pháp luật. 57. Sự độc lập của Tòa án được hiểu là a/ Tòa án được hình thành một cách độc lập. b/ Tòa án trong hoạt động của mình không bị ràng buộc. c/ Tòa án chủ động giải quyết theo ý chí của thẩm phán. d/ Tòa án chỉ tuân theo pháp luật, không bị chi phối. 58. Tổng thống, Chủ tịch, Nhà vua phù hợp với trường hợp nào sau đây. a/ Do cơ quan lập pháp bầu ra. b/ Đứng đầu cơ quan Hành pháp. c/ Đứng đầu cơ quan Tư pháp. d/ Nguyên thủ quốc gia. 59. Cơ quan nhà nước nào sau đây đóng vai trò xây dựng pháp luật nhà nước a/ Cơ quan đại diện. b/ Chính phủ. c/ Nguyên thủ quốc gia. d/ Tòa án. 60. Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ pháp luật. a/ Quốc hội. b/ Chính phủ. c/ Tòa án. d/ Nguyên thủ quốc gia. 61. Pháp luật được thực hiện chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây a/ Quốc hội. b/ Chính phủ. c/ Tòa án. d/ Nguyên thủ quốc gia 62. Nguyên tắc của bộ máy nhà nước là a/ Cơ sở cho việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. b/ Nền tảng cho việc hình thành những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước. c/ Tạo nên tính tập trung trong bộ máy nhà nước. d/ Xác định tính chặt chẽ của bộ máy nhà nước. 63. Bộ máy nhà nước mang tính hệ thống, chặt chẽ bởi a/ các cơ quan nhà nước có mối liên hệ chặt chẽ với nhau b/ được tổ chức theo những nguyên tắc chung, thống nhất c/ các cơ quan nhà nước ở địa phương phải tuân thủ các cơ quan ở trung ương d nhà nước bao gồm các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương 64. Khi phân biệt cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội, những dấu hiệu nào sau đây KHÓ có thể phân biệt a/ Tinh tổ chức, chặt chẽ. b/ Có thẩm quyền quyền lực nhà nước. c/ Thành viên là những cán bộ, công chức. d/ Là một bộ phận của bộ máy nhà nước. 65. Trình độ tổ chức bộ máy nhà nước phụ thuộc vào a/ Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước, b/ Chức năng của nhà nước. c/ Sự phát triển của xã hội. d/ Số lượng và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước. Bài 5 HÌNH THỨC CHÍNH THỂ 66. Nội dung nào KHÔNG đúng với việc hình thành nguyên thủ quốc gia a/ Do nhân dân bầu ra. b/ Cha truyền con nối c/ Được bổ nhiệm. d/ Do quốc hội bầu ra. 67. Lựa chọn nhận định đúng nhất. a/ Cơ quan dân bầu là cơ quan đại diện và do vậy có quyền lập pháp. b/ Cơ quan đại diện là cơ quan dân bầu do vậy có quyền lập pháp. c/ Cơ quan đại diện là cơ quan không do dân bầu do vậy có quyền lập pháp. d/ Cơ quan dân bầu không là cơ quan đại diện do vậy không có quyền lập pháp. 68. Nguyên tắc tập quyền trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm a/ Ngăn ngừa và hạn chế sự lạm dụng quyền lực nhà nước. b/ Tạo sự thống nhất, tập trung và nâng cao hiệu quả quản lý. c/ Thực hiện quyền lực của nhân dân một cách dân chủ. d/ Đảm bảo quyền lực của nhân dân được tập trung. 69. Nguyên tắc phân quyền trong tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm a/ Hạn chế sự lạm dụng quyền lực nhà nước. b/ Hạn chế sự phân tán quyền lực nhà nước. c/ Tạo sự phân chia hợp lý quyền lực nhà nước. d/ Thực hiện quyền lực nhà nước một cách dân chủ. 70. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc phân quyền trong chế độ cộng hòa tổng thống. a/ Hành pháp chịu trách nhiệm trước lập pháp. b/ Ba hệ thống cơ quan nhà nước được hình thành bằng ba con đường khác nhau. c/ Ba hệ thống cơ quan nhà nước kìm chế, đối trọng lẫn nhau. d/ Người đứng đầu hành pháp đồng thời là nguyên thủ quốc gia. 71. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với chế độ đại nghị. a/ Nghị viện có thể giải tán Chính phủ. b/ Chính phủ chịu trách nhiệm trước Nghị viện. c/ Là nghị sỹ vẫn có thể làm bộ trưởng. d/ Người đứng đầu Chính phủ do dân bầu trực tiếp. 72. Nội dung nào sau đây phù hợp với chế độ cộng hòa lưỡng tính. a/ Tổng thống do dân bầu và có thể giải tán Nghị viện. b/ Nguyên thủ quốc gia không thể giải tán Nghị viện. c/ Tổng thống không đứng đầu hành pháp. d/ Nguyên thủ quốc gia do Quốc hội bầu và không thể giải tán Chính phủ. 73. Trình tự nào sau đây phù hợp với chính thể cộng hòa tổng thống a/ Dân bầu Nguyên thủ quốc gia. b/ Quốc hội bầu nguyên thủ quốc gia. c/ Cha truyền con nối vị trí nguyên thủ quốc gia. d/ Nguyên thủ quốc gia thành lập kết hợp giữa bầu và bổ nhiệm. 74. Tính chất mối quan hệ nào sau đây phù hợp với nguyên tắc phân quyền tam quyền phân lập. a/ Độc lập và chế trớc giữa các cơ quan nhà nước. b/ Giám sát và chịu trách nhiệm giữa các cơ quan nhà nước. c/ Đồng thuận và thống nhất giữa các cơ quan nhà nước. d/ Các cơ quan phụ thuộc lẫn nhau trong tổ chức và hoạt động. 75. Nguyên tắc phân quyền KHÔNG là a/ Ba cơ quan được thành lập bằng ba con đường khác nhau. b/ Các cơ quan được trao ba loại quyền khác nhau. c/ Các cơ quan nhà nước có thể giải tán lẫn nhau. d/ Cơ quan Tư pháp độc lập. 76. Nguyên tắc tập quyền được hiểu là a/ Tất cả quyền lực tập trung vào một cơ quan, b/ Quyền lực tập trung vào cơ quan nhà nước ở trung ương. c/ Quyền lực nhà nước không phân công, phân chia. d Quyền lực nhà nước tập trung vào cơ quan đại diện của nhân dân. 77. Nội dung nào KHÔNG phù hợp với hình thức cấu trúc của nhà nước a/ Trong một quốc gia có những nhà nước nhỏ có chủ quyền hạn chế. b/ Các đơn vị hành chính, không có chủ quyền trong một quốc gia thống nhất. c/ Các quốc gia có chủ quyền liên kết rất chặt chẽ với nhau về kinh tế. d/ Đơn vị hành chính tự chủ nhưng không có chủ quyền. 78. Chế độ liên bang là a/ Sự thể hiện nguyên tắc phân quyền. b/ Thể hiện nguyên tắc tập quyền. c/ Thể hiện nguyên tắc tập trung quyền lực. d/ Thể hiện sự phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan nhà nước. 79. Cách thức thành lập các cơ quan nhà nước KHÔNG được thực hiện trong chế độ quân chủ đại diện. a/ Bổ nhiệm các Bộ trưởng b/ Bầu cử Tổng thống. c/ Bầu cử Nghị viện. d/ Cha truyền, con nối. 80. Chế độ chính trị dân chủ KHÔNG tồn tại trong a/ Nhà nước quân chủ. b/ Nhà nước theo hình thức cộng hòa tổng thống. c/ Nhà nước theo mô hình cộng hoà đại nghị. d/ Nhà nước chuyên chế. 81. Dân chủ trong một nhà nước là a/ Nhân dân tham gia vào việc tổ chức bộ máy nhà nước. b/ Nhân dân tham gia vào quá trình vận hành bộ máy nhà nước. c/ Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, do dân và vì dân. d/ Nhân dân được bầu cử trực tiếp. Bài 6 KIỂU NHÀ NƯỚC 82. Phân loại kiểu nhà nước dựa trên. a/ Bản chất của nhà nước. b/ Sự thay thế các kiểu nhà nước. c/ Hình thái kinh tế – xã hội. d/ Phương thức thay thế giữa các kiểu nhà nước.

bản chất của nhà nước là gì trắc nghiệm