Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 6 bài 21: Lớp đất trên Trái Đất - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
I. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Phần mở đầu Địa 6 Bài 21 Lớp đất trên Trái Đất. Từ nhỏ, khi tham quan ruộng, vườn, em đã biết cây muốn sống được phải có đất. Nếu đất tốt thì cây sinh trưởng và đơm hoa, kết trái tốt. Nếu đất xấu (nghèo chất dinh dưỡng thì
Bài 19: Khối lớp 6 có 300 học sinh, khối lớp 7 có 276 học sinh, khối lớp 8 có 252 học sinh. Trong một buổi chào cờ học sinh cả ba khối xếp thành các hàng dọc như nhau. Hỏi: Bài 21: Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thiếu một người, nhưng xếp
Với Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 hay, chi tiết nhất đầy đủ Tập 1 & Tập 2 giúp học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng Việt 3 từ đó nắm được kiến thức trọng tâm các phần Tập đọc, Luyện từ và câu, Kể chuyện, Chính tả, Tập làm văn để học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.
Lượt tải: 16. Bài giảng Hóa học 8 bài 21 Tính theo công thức hóa học là tài liệu được biên soạn theo hình thức bài giảng điện tử dành cho quý thầy cô tham khảo. Thầy cô vui lòng tải bản đầy đủ về để xem nội dung chi tiết. Bài giảng Hóa học 8 bài 37 Axit - Bazơ
Hỗ trợ : Viết thành câu. II.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập 1 - Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ: 5-7 phút -Gọi học sinh lên bảng : Đọc đoạn văn về mùa hè.
q2pChv. Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 7 chương Ngành thân mềm Bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm giúp các em học sinh nêu được tính đa dạng của thân mềm qua các đại diện khác của ngành như ốc sên, hến, vẹn, hàu, ốc nhồi... Nêu được các vai trò cơ bản của ngành thân mềm đối với con người. Bài tập 1 trang 73 SGK Sinh học 7 Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? Bài tập 2 trang 73 SGK Sinh học 7 Ở các chợ địa phương em có các loại thân mềm nào được bán làm thực phẩm. Loài nào có giá trị xuất khẩu? Bài tập 3 trang 73 SGK Sinh học 7 Ý nghĩa thực tiễn của thân mềm? Bài tập 1 trang 38 SBT Sinh học 7 Hãy nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm? Bài tập 7 trang 42 SBT Sinh học 7 Hãy nêu các mặt có lợi của ngành Thân mềm? Bài tập 8 trang 42 SBT Sinh học 7 Hãy nêu các mặt có hại của ngành Thân mềm? Bài tập 1 trang 43 SBT Sinh học 7 Vai trò lớp vỏ đá vôi của thân mềm là A. hấp thụ khí thở B. Làm chỗ dựa tấn công kẻ thù C. liên hệ với môi trường ngoài D. Che chở bảo vệ cơ thể Bài tập 2 trang 43 SBT Sinh học 7 Thân mềm có mắt và tua đầu phát triển ở A. mực. B. Trai sông. C. ốc sên. D. Cả A, B và C. Bài tập 8 trang 43 SBT Sinh học 7 Ấu trùng loài thân mềm có tập tính kí sinh ngoài ở cá là A. mực. B. trai sông C. ốc bươu. D. bạch tuộc Bài tập 9 trang 43 SBT Sinh học 7 Lớp Thân mềm có ý nghĩa kinh tế lớn nhất là A. chân đầu mực, bạch tuộc B. chân rìu trai, sò C. chân bụng ốc sên, ốc bươu D. cả A, B và C Bài tập 14 trang 44 SBT Sinh học 7 Lớp xà cừ của vỏ thân mềm có màu óng ánh cầu vồng A. Do tác động của ánh sáng B. Do cấu trúc của lớp xà cừ C. Do khúc xạ của tia sáng D. Cả A, B và C Bài tập 15 trang 44 SBT Sinh học 7 Từ các cấu tạo cơ thể động vật dưới đây, bốn cấu tạo nào giúp nhận biết các đại diện của ngành Thân mềm 1. Cơ thể đối xứng 2 bên. 2. Cơ thể mềm. 3. Cơ thể phân đốt. 4. Cơ thể không phân đốt. vỏ đá vôi và khoang áo. 6. Cơ quan tiêu hóa . Tổ hợp đúng là A. 2,4,5,6. B. 1,3,5,7. C. 1,2,3,4. D. 3,4,5,6. Bài tập 19 trang 45 SBT Sinh học 7 Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu sau cho phù hợp Thân mềm cấu tạo bằng 1........... gồm 2.......... lớp Ngoài là lớp 3........, trong là lớp 4........... giữa là lớp 5........... Ngọc trai hình thành trong lớp 6.......... A. đá vôi B. sừng C. ba D. xà cừ Bài tập 20 trang 45 SBT Sinh học 7 Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trỏng trong câu sau cho phù hợp Ngoài cơ thể thân mểm có 1............ bao phủ. Lớp áo thường ở ngay dưới vỏ 2......... và gấp lại thành một 3......... để 4..........phát triển gọi là khoang áo. A. mang B. đá vôi c. khoang trống D. lớp áo Bài tập 21 trang 45 SBT Sinh học 7 Ghép nội dung ở cột B với cột A và điền vào cột c cho phù hợp với chức năng của ống hút và ống thoát. A. Cơ quan c. Kết quả B. Chức năng 1. Ống hút 1............ a Thải thức ăn thừa và nước thừa 2. Ống thoát 2.......... b Hút thức ăn và O2 c Thải cặn bã và CO2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềmLựa chọn các đáp án của cột A kết nối với cột B sao cho phù hợp Cột A Kết nối Cột B Tên đại diện Kiểu vỏ 1. Sò 1 b . a. 1 vỏ xoắn ốc 2. Ốc sên 2 a . b. 2 mảnh vỏ 3. Bạch tuộc 3 c . c. Vỏ tiêu giảm 4. Ốc bươu vàng 4 a . 5. Nghêu 5 b .Bài 21. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀMI. ĐẶC ĐIỂM CHUNGThân mềm khác nhau về kích thước Ốc gạo cân nặng khoảng Bạch tuộc Đại Tây Dương vài chục gam nặng tới 1 tấnThân mềm khác nhau về kích thước Trai tượng vỏ dài khoảng 1m, nặng hơn 250kg. Sống ở quần đảo Trường Sa Việt Nam Thân mềm khác nhau về môi trường sống và tập tính Ốc sên bò chậm chạp, sống trên cạn Ốc vặn, ốc bươu vàng bò chậm chạp, sống ở nước ngọt ao, hồ, song, suối .Thân mềm khác nhau về môi trường sống và tập tính Sò sống vùi lấp ở biển Mực khổng lồ thuộc loài Architeuthis sống ở vực MarianusSơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm 3 2 1 2 1 2 4 4 3 5 5 5 3 4 Trai sông Ốc Sên Mực Ghi chú 1. Đầu 2. Vỏ đá vôi 3. Khoang áo 4. Ống tiêu hoá 5. ChânBảng đặc điểm chung của ngành thân mềm Đặc Đặc điểm cơ thể điểm Khoang Nơi Kiểu vỏ Không Lối sống Thân Phân áo phát Đại sống đá vôi phân mềm đốt triển diện đốt Trai Nước 2 mảnh Vùi lấp X X X sông ngọt vỏ Nước 2 mảnh Sò Vùi lấp X X X mặn vỏ Ốc Bò chậm 1 vỏ Ở cạn X X X sên chạp xoắn ốc Bò chậm 1 vỏ Ốc Nước X X X bươu ngọt chạp xoắn ốc Bơi Vỏ tiêu Ở biển X X X Mực nhanh giảmI. ĐẶC ĐIỂM CHUNG - Thân mềm không phân đốt. Có khoang áo. - Có vỏ đá vôi. Cơ quan di chuyển đơn giản. Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển - Hệ tiêu hóa phân VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Làm thức ăn cho người Bạch tuộc Sò huyết Nghêu MựcVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Làm thức ăn cho động vật khác Hến Ốc gạo Trứng và ấu trùng của chúngVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Làm đồ trang sức, vật trang trí Vỏ ốc, vỏ sò Ngọc traiVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Làm sạch môi trường nước Trai sông Vẹm Nghêu SòVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Có giá trị xuất khẩu Mực Bạch tuộc Bào ngư Sò điệpVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Có giá trị về mặt địa chất Hóa thạch vỏ ốc, vỏ sòBảng ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm Làm thực phẩm cho Bạch tuộc, sò huyết, nghêu, người mực, Làm thức ăn cho động vật Hến, ốc gạo, trứng và ấu khác trùng của chúng Làm đồ trang sức, vật Ngọc trai, vỏ ốc, vỏ sò trang trí Làm sạch môi trường Trai sông, vẹm, nghêu, sò, nước Có giá trị xuất khẩu Mực, bạch tuộc, bào ngư, sò điệp, Có giá trị về mặt địa chất Hóa thạch 1 số vỏ sò, vỏ ốcVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Có hại cho cây trồng Ốc bươu vàng, ốc sênVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Các loài ốc gạo, ốc mút, ốc ao .VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Con hà bám vào vỏ tàu Hà đục gỗ gây hư hại vỏ thuyền và các công trình tàu thuyền dưới nướcNuôi cấy ngọc traiNuôi nghêu ở vùng ven biểnChúng ta cần làm gì để bảo vệ động vật ngành thân mềm ?II. VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM - Làm thực phẩm, thức ăn cho động vật - Làm đồ trang sức, vật trang trí - Làm sạch môi trường nước - Có giá trị xuất khẩu, giá trị về mặt địa chất - Một số thân mềm làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán, phá hại cây trồngCủng cốVì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? Do mực và ốc sên có những đặc điểm chung của ngành thân mềm như - Thân mềm, không phân đốt. - Có vỏ đá vôi và khoang áo. - Hệ tiêu hoá phân hoáNhững đại diện nào sau đây thuộc ngành thân mềm? A. Mực, Sứa, Ốc sên B. Bạch tuộc, Sò huyết, Ốc sên. C. Bạch tuộc, Ốc vặn, Sán lá gan D. Ốc, Rươi, DộpNgành thân mềm có đặc điểm chung là A. Thân mềm, ruột dạng túi B. Hệ tiêu hoá phân hoá C. Thân mềm, có vỏ đá vôi và khoang áo D. Cơ quan di chuyển phát triểnLoài động vật thân mềm nào gây hại cho cây trồng A. Trai, sò huyết, hầu B. Ốc gạo, ốc mút C. Ốc sên, ốc bươu vàng D. Ngao, hếnHướng dẫn về nhà - Học bài, tự trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Xem bài 22, 23 Tôm sông và thực hành mổ quan sát tôm sông - Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con Tôm sống. tiết 3, sáng thứ 4 tuần sau học thực hànhBài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm I. Đặc điểm chung
Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập VBT Sinh học Bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm lớp 7 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Sinh học. Giải VBT Sinh học lớp 7 Bài 21 Đặc điểm chung trang 49, 50 Bài 1 trang 49 VBT Sinh học 7 Quan sát hình SGK, đánh dấu √ hoặc điền cụm từ gợi ý Ở cạn, biển, ở nước ngọt, nước lợ, vùi lấp, bò chậm chạp, bơi nhanh, vỏ xoắn ốc, 2 mảnh vỏ, vỏ tiêu giảm vào bảng 1 sao cho phù hợp. Trả lời Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm Bài 2 trang 50 VBT Sinh học 7 Nêu các đặc điểm chung của thân mềm Trả lời Đặc điểm chung là thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Giải vở bài tập Sinh học 7 Bài 21 Vai trò trang 50 Giải trang 50 VBT Sinh học 7 Chọn tên các đại diện thân mềm có ở địa phương em ghi vào bảng 2. Trả lời STT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện 1 Làm thực phẩm cho người Ngao, sò, ốc, hến, trai,… 2 Làm thức ăn cho động vật khác Ốc, hến,… 3 Làm đố trang trí Ngọc trai 4 Làm vật trang trí Vỏ ốc, ngao, sò,… 5 Làm sạch môi trường nước Trai, hến,… 6 Có hại cho cây trồng Ốc sên, ốc bươu vàng,… 7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Ốc 8 Có giá trị xuất khẩu Bào ngư, sò huyết,… 9 Có giá trị về mặt địa chất Vỏ ốc, vỏ sò,… Giải VBT Sinh học lớp 7 Bài 21 Ghi nhớ trang 51 Trai, sò, ốc sên, ốc bươu vàng, mực có môi trường sống và lối sống rất khác nhau nhưng đều có đặc điểm chung là thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Trừ một số thân mềm có hại còn hầu hết chúng đều có lợi về nhiều mặt. Giải vở bài tập Sinh học 7 Bài 21 Câu hỏi trang 51 Câu 1 trang 51 VBT Sinh học 7 Vì sao khoa học lại xếp con mực bơi nhanh cùng ngành với con ốc sên bò chậm chạp? Trả lời Vì chúng đều có đặc điểm chung là thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản Câu 2 trang 51 VBT Sinh học 7 Ở các chợ và vùng biển địa phương em có các loài thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Loài nào có giá trị xuất khẩu? Trả lời Các loài thân mềm được bán làm thực phẩm là trai, hến, sò, mực, bạch tuộc,… Loài có giá trị xuất khẩu mực, bạch tuộc, sò huyết, bài ngư,… Vi chúng đều có đặc điểm chung là thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản ► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Sinh học lớp 7 Bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm Ngắn nhất file PDF hoàn toàn miễn phí!
sinh bài 21 lớp 7