Nga cũng dịch chuyển khỏi các thị trường phương Tây, hướng đến thị trường Trung Quốc kể từ khi phương Tây áp trừng phạt lên Moscow năm 2014 sau vụ sáp nhập Crimea. Sự đa dạng hóa nền kinh tế và dịch chuyển khỏi thị trường phương Tây đồng nghĩa rằng việc áp trừng Quá khứ hoàn thành. S + had + V3 + O. She had cooked lunch before leaving. S + had + been + V3 (+ by Sb/ O) Lunch had been cooked by her before she left. Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn. S + had + been + Ving. I had been cooking this dish for 3 hours before you came yesterday. S + had + been+ being + V3 (+by Sb/ O) Exercise 1 : Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn. My sudents sang a song when I came. I wrote this song. Somebody touched me. We catched the bus. A thief stole my key. They didn't let him go. She won the prize. They didn't buy food early. Bạn đang xem: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tại Trung Tâm Anh Ngữ SmartLink Hà Nội. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là loại thì quá khứ cuối cùng trong 12 thì ngữ pháp của tiếng Anh. Mặc dù dạng thì này rất ít gặp trong giao tiếp hằng ngày nhưng Exercise 2: Dịch những câu sau sử dụng thì hiện tại hoàn thành - quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn: 1. 19 năm trước, tôi bắt đầu làm việc tại ngôi trường này, và tôi đã làm việc tại đó cho đến nay. 2. Tối qua, tôi đang đi bộ thì trời mưa. 3. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh nhấn mạnh quá trình kéo dài không bị ngắt quãng ᴄủa một hành động хảу ra trướᴄ một thời điểm hoặᴄ hành động kháᴄ trong quá khứ. Before the film ѕtarted, ᴡe had been reading the FEGi7s4. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past Perfect Continuous là một trong 12 thì cơ bản khi bạn học tiếng anh. Tuy nhiên, người học vẫn rất dễ nhầm lẫn loại thì này với thì quá khứ đơn. Vậy nên, không thể không tìm hiểu để tránh nhầm lẫn về sau, phải không? Hãy cùng Patado tìm ra câu trả lời và giúp bạn đọc phân biệt rõ ràng các kiến thức liên quan trong bài viết dưới đây nhé! Tham khảo thêm Thì quá khứ hoàn thành Past Perfect Tense Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh gọi là Past Perfect Continuous là thì dùng để diễn tả một hành động nào đó đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng được kết thúc trước một hành động khác và hành động đó cũng đã kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn tập trung mô tả tính chính xác của các hành động đã xảy ra. tóm tắt 12 thì trong tiếng anh. Ví dụ một tình huống thể hiện cấu trúc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Trước đó, Linh đã đi du lịch được 3 tháng. Nghĩa là vào thời điểm “Trước đó” trong quá khứ, hành động “Linh đã đi du lịch” đã xảy ra trước. Và cụ thể là trước “3 tháng”. 2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Đọc định nghĩa thôi thì sẽ có nhiều bạn chưa hình dung được phải không? Để dễ hiểu hơn, trong tiếng Anh sẽ có một số các dấu hiệu nhận biết giúp chúng ta sử dụng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chính xác hơn. Các dấu hiệu bao gồm các từ/cụm từ như sau Until then Cho đến lúc đó Until then, he had been still hanging out with his girlfriend. Cho đến lúc đó, anh ấy vẫn đang đi chơi cùng bạn gái của anh ấy. By the time Đến lúc By the time my mother cooked rice, my father had been cleaning the house for three hours. Đến lúc mẹ tôi nấu cơm, bố tôi đã dọn dẹp nhà cửa được khoảng ba tiếng đồng hồ. Prior to that time Thời điểm trước đó Prior to that time we had been working at Webico for 8 months. Trước đó, chúng tôi đã làm việc tại công ty Webico được 8 tháng. Before/After Trước/sau Before I went to work, I had been cooking rice for lunch. Trước khi tôi đi làm, tôi đã nấu cơm cho bữa trưa. 3. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past Perfect Continuous cũng có ba dạng cấu trúc câu như các thì khác, đó là câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Đối với dạng cấu trúc câu khẳng định S + HAD + BEEN + V-ing Ví dụ They had been starving for two hours when he exposed. Họ đã bị bỏ đói suốt hai tiếng khi anh ấy tìm thấy Lan’s eyes were red because she had been crying. Đôi mắt của Lan đỏ bởi vì cô ấy đã khóc Dạng cấu trúc câu phủ định S + HADN’T/HAD NOT + BEEN + V-ing Ví dụ Nam had not been going to the restaurant when we got there. Nam đã không đến nhà hàng khi chúng tôi đến đó They hadn’t been talking to each other when they went to New York city. Họ đã không nói chuyện với nhau họ đến thành phố New York Đối với dạng cấu trúc câu nghi vấn Câu hỏi Câu trả lời HAD + S + BEEN + V-ing? WHquestion + HAD + S + + BEEN + V-ing…? Yes, S + HAD./ No, S + HADN’T/ No, S + HAD NOT. Ví dụ Had he been studying homework when you called him? Có phải cậu ấy đã làm bài tập về nhà khi bạn gọi cho cậu ta không? Yes, he had./ No, he hadn’t. Had she been watching cartoons for five hours before she did homework? Có phải em ấy đã xem phim hoạt hình được năm tiếng đồng hồ trước khi em ấy làm bài tập về nhà không?. Yes, he had./ No, he hadn’t. 4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu Ngoài những dấu hiệu nhận biết thì bạn cần phải tìm hiểu để biết cách sử dụng loại thì này trong giao tiếp tiếng Anh. Dưới đây là 7 cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong các trường hợp sau Cách dùng Ví dụ Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động đó I had been cooking dinner before you came back home Tôi đã nấu bữa tối trước khi bạn trở về nhà Kể lại một sự việc nào đó là nguyên nhân của một việc trong quá khứ. Nam gained weight because he had been eating fast food everyday Nam tăng cân vì anh ấy ăn đồ ăn nhanh mỗi ngày Diễn tả một quá trình hành động được kéo dài liên tục trước một hành động nào đó trong quá khứ. The couple had been cooking dinner together before their son came back home. Đôi vợ chồng cùng nhau nấu bữa tối trước khi con trai của họ về nhà Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra để chuẩn bị cho một hành động mục tiêu khác trong quá khứ. We had been studying hard and felt satisfied about the English test we completed. Chúng tôi đã học tập rất chăm chỉ và cảm thấy khá hài lòng về bài kiểm tra Tiếng Anh mà chúng tôi đã hoàn thành. Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định cụ thể trong quá khứ. My brother had been crying long time before my family went out. Em trai tôi đã khóc rất lâu trước khi cả nhà tôi đi chơi Nhấn mạnh vào một hành động đã tạo nên kết quả trong quá khứ. Yesterday, he was exhausted because he hadn’t been eating all day. Hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó anh ấy đã không ăn gì cả ngày → Hành động “không ăn” cả một ngày trước đó trong quá khứ đã dẫn đến kết quả là làm cho anh ấy “kiệt sức”. Vậy nên, áp dụng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động “anh ấy đã không ăn” để dẫn đến kết quả là “anh ấy đã bị kiệt sức vào ngày hôm qua”. Thì QKHTTD dùng để diễn tả một hành động xảy ra không có thực trong quá khứ. John would have been more confident if he had been preparing better for your persentation John đã có thể tự tin hơn nếu như anh ấy chuẩn bị tốt hơn cho phần trình bày của mình 6. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Chia động từ vào chỗ trống để hoàn thành câu cho đúng I felt exhausted after a long day. I/work/hard/all day……………….. My brother and my father came into the house. They had two fishing rod and they were both very funny. they/go/fish ………………. Lan was disappointed after breaking up with her boyfriend. I/look/forward to it ………… Mai had a stomach ache and she wanted to go home right away. She/eat/something ……………… When I got home, my mother cried a lot and then turned off the TV. she/watch/a film ………………. *Đáp án I had been working hard all day. They had been going to fish. I had been looking forward to it. She had been eating something. She had been watching a film. Bài 2 Sử dụng thì quá tiếp diễn hoặc quá khú hoàn thành tiếp diễn để chia động từ trong các câu sau Câu mẫu It was very noisy next door. Our neighbours have were having a party. Mai and Trang went for a walk. Trang had difficulty keeping up with Mai because she walk … so fast Trung was sitting on the was out of breath. He run … When Quan come, his family was sitting round the table with their mouths full. They eat… When Mai arrived, her boyfriend was sitting around the table and talking with his friends. Their mouths were empty, but their stomachs were full because They eat… Lan was on her hands and knees on the floor. She look … for her contact lens. When I arrived, Tuan wait … for me. He was annoyed with me because I was so late and he wait … for a long time. *Đáp án was walking had been running were eating had been eating was looking was waiting, had been waiting Bài 3. Điền đáp án đúng vào chỗ trống He work ____ all day, so He didn’t want to go out. I sleep ____ for ten hours when my mother woke me. They live ____ in Hanoi for three years when he lost his job. When we met him, he work ____ at that company for six months. I eat ____ all day, so I felt a bit ill. They was red in the face because they run ____. It rain ____ and the house was covered in water. We were really tired because we study ____. Tung and Hoa go ____ out for three years when they got married. It snow ____ for all the week. *Đáp án Đáp án → had been working Đáp án → had been sleeping Đáp án → had been living Đáp án → had been working Đáp án → had been eating Đáp án → had been running Đáp án → had been raining Đáp án → had been studying Đáp án → had been going Đáp án → had been snowing Vừa rồi là tất cả các kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh mà Patado đã chắt lọc một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Việc hiểu được loại thì này sẽ giúp cách giao tiếp của bạn trở nên phong phú hơn. Bạn có thể diễn tả được nhiều điều trong quá khứ với người đối diện, từ đó giúp cho cuộc trò chuyện không quá bị nhàm chán. Hy vọng qua bài viết này Patado đã giúp bạn giải mã mọi kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Nên nhớ là bạn cần thực hành hàng ngày để không bị quên các cách dùng mà Patado đã chia sẻ bên trên nhé. Học tiếng Anh không còn là khó khăn với nhàm chán, hãy ghé thăm Patado để tích lũy những kiến thức học tiếng Anh mới, ngắn gọn và dễ hiểu nhất nhé! Chúc bạn luôn thành công! Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ sáu, 13/5/2022, 0600 GMT+7 Nếu chủ ngữ của câu chủ động là các ngôi nhân xưng và danh từ chung, khi chuyển sang câu bị động không cần by + O lấy từ S câu chủ động. Câu bị động ở thì hiện tại đơn Am/is/are + Vp2Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn Am/is /are being + Vp2* V-ing Động từ thêm đuôi ing/Vp2 Động từ phân từ hai* S Chủ ngữ/O Tân ngữ* Nếu S của các câu chủ động là các ngôi nhân xưng I, you, we, they, she, he, it và danh từ chung person, people, everyone, khi chuyển sang câu bị động không cần by + O lấy từ S câu chủ động.Hiện tại đơn Câu khẳng định S + V+ O. => S là O của câu chủ động + am/is/are + Vp2.... + by O là S của câu chủ động. Ví dụ She S writes V an essay O everyday to practice for the exam. => An essay is written everyday to practice for the exam. Câu phủ định S + don’t / doesn’t V+ O. => S là O của câu chủ động + am not /isn’t /aren’t Vp2... + by O là S của câu chủ động. Ví dụ The girls S don’t buy don't V newspaper O in the morning. => Newspaper isn’t bought by the girls in the morning. Câu hỏi Do/ Does + S + V + O...? => Am/ Is / Are + S là O của câu chủ động + Vp2... by O là S của câu chủ động? Ví dụ Does Does My S sell V pictures O that she draws? => Are pictures that she draws sold by My? Hiện tại tiếp diễn Câu khẳng định S + am/ is /are + V-ing+ O. => S là O của câu chủ động + am / is /are + being Vp2 ... by O là S của câu chủ động. Ví dụ She S is making is V-ing coffee O for family in the morning. => Coffee is being made for family in the morning. Câu phủ định S + am not /isn’t /aren’t + V-ing + O. => S là O của câu chủ động + am not /isn’t/aren’t + being Vp2...by O là S của câu chủ động. Ví dụ The man S isn’t painting isn't V-ing the walls O now. => The walls aren’t being painted now. Câu hỏi Am / Is / Are + S + V-ing + O...? => Am/ Is/Are + S là O của câu chủ động + being Vp2... by O là S của câu chủ động? Ví dụ Are Are they S preparing V-ing for the party at the moment O? => Is the party being prepared at the moment? Chọn đáp án đúng cho các câu sau ở thể chủ động hoặc bị độngĐinh Thị Thái Hà Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous là một trong 12 thì cơ bản dùng để nói về 1 hành động xảy ra và bắt đầu trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hãy cùng Anh Ngữ Ms Hoa học về thì này nhé. Ví dụ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Xem thêm bài viết về các thì khác Thì quá khứ hoàn thành past perfect Thì quá khứ đơn Past Simple - Toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn cần biết Tất cả những điều bạn cần biết về thì này 1 Định nghĩa 2 Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 3 Sử dụng thì này như thế nào? 4 Dấu hiệu nhận biết 5 Bài tập thực hành 6 Đáp án 1. Định nghĩa Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ. 2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + had + been + V-ing Ví dụ – It had been rainingvery hard for two hours before it stopped. – They had been working very hard before we came. S + hadn’t + been + V-ing CHÚ Ý – hadn’t = had not Ví dụ – My father hadn’t been doing anything when my mother came home. – They hadn’t been talking to each other when we saw them. Had + S + been + V-ing ? Trả lời Yes, S + had./ No, S + hadn’t. No, S + hadn’t. Ví dụ – Had they been waitingfor me when you met them? Yes, they had./ No, they hadn’t. – Had she been watchingTV for 4 hours before she went to eat dinner? Yes, she had./ No, she hadn’t. 3. Sử dụng thì này như thế nào? ➣ Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ nhấn mạng tính tiếp diễn Ví dụ - I had been thinking about that before you mentioned it. Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới. I had been thinking about that before you mentioned it. ➣ Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ. Ví dụ - Sam gained weight because she had been overeating. Sam tăng cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều. - Betty fail the final test because she hadn’t been attending class. Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học. Sam gained weight because she had been overeating > Tổng hợp 12 thì trong tiếng anh ➣ Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ - The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home. Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà. - The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished. Cậu học sinh đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt. The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home. ➣ Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác. Ví dụ - I had been practicing for five months and was ready for the championship. Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch. - Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to take. Willis đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Tây Ban Nha mà anh ấy đã làm. - Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding. Anna và Mark đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới. I had been practicing for five months and was ready for the championship. ➣ Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ - She had been walking for 2 hours before 11 last night. Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 9 giờ tối qua. - My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime. Em trai tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa. My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime. ➣ Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ. Ví dụ - Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night. Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm. => Việc “kiệt sức” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm báo cáo cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt. Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night. ✎ LƯU Ý Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ. Ví dụ - If we had been working effectively together, we would have been successful. Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi. - She would have been more confident if she had been preparing better. Cô ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn. 4. Dấu hiệu nhận biết Các câu thuộc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ nhận biết như Until then By the time Prior to that time Before, after. Chúng ta cùng ôn lại kiến thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trước khi thực hành bài tập nhé! 5. Bài tập thực hành Bài 1. Chia động từ vào chỗ trống 1. I was very tired when I arrived home. I/work/hard all day I’d been working hard all day. 2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired. they/play/football ………………. 3. I was disappointed when I had to cancel my holiday. I/look/forward to it ………… 4. Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. she/dream ……………… 5 When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off. he/watch/a film ………………. Bài 2 Hoàn thành câu sau 1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain. We had been playing for half an hour when it started to rain. 2. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant. I …. for 20 minutes when I … the wrong restaurant. 3. Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down. At the time the factory … , Sarah … there for five years. 4. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting. The orchestra … when …… This time make your own sentence 5. I began walking along the road. I ….. when ….. Bài 3 Chia động từ và hoàn thành câu sau 1 It was very noisy next door. Our neighbours were having have a party. 2 John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … walk so fast 3 Sue was sitting on the was out of breath. She … run 4 When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … eat 5 When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … eat 6 Jim was on his hands and knees on the floor. He … look for his contact lens. 7 When I arrived, Kate … wait for me. She was annoyed with me because I was late and she … wait for a long time. 6. Đáp án Bài 1 2. They’d been playing football 3. I’d been looking forward to it 4. She’d been dreaming 5. He’d been watching a film Bài 2 2. I’d been waiting for 20 minutes when I realised that I was in the wrong restaurant. 3. At the time the factory closed down, Sarad had been working there for five years. 4 The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting. 5. I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me. Bài 3 2. was walking 3. had been running 4. were eating 5. had been eating 6. was looking 7. was waiting … had been waiting > Thì tương lai đơn giản Simple Future Qua các nội dung kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous và bài tập thực hành trên đây, cô Hoa tin rằng các bạn đã nắm rõ cách sử dụng thì trên trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung và khi làm bài TOEIC Reading nói riêng. Chúc các bạn học tốt! Câu bị động là cách nói rất phức tạp trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nó lại được dùng khá phổ biến. Dưới đây là ví dụ minh họa theo từng loại câu được xếp theo tiêu đề có đánh số thứ tự trong từng ô bao gồm mẫu câu ví dụ thể chủ động cột bên trái và chuyển sang bị động cột bên phải trong cả 12 thì tiếng chủ động Active voiceThể bị động Passive voice1. Thì Hiện tại đơnI hate him. I don’t like him. Do you like him?Why don’t you like him? Whom do you hate? Do you know the reason why I don’t like him? It is I that hate him. I am the person who hate him. Because of hating him, I don’t want to see him any more. 1. Thì Hiện tại đơnHe is hated by me. He isn’t liked by me. Is he liked by you? Why isn’t he liked by you? Who is hated by you? Do you know the reason why he isn’t liked by me? It is he that is hated by me. He is the person who is hated. Because of hating him, I don’t want him to be seen any more. 2. Thì Quá khứ đơnI hated him. I didn’t like him. Did you like him? Why didn’t you like him? Whom did you hate? Do you know the reason why I didn’t like him? It is I that hated him. I am the person who hated him. Because of hating him, I didn’t want to see him any more. 2. Thì Quá khứ đơnHe was hated by me. He wasn’t liked by me. Was he liked by you? Why wasn’t he liked by you? Who was hated by you? Do you know the reason why he wasn’t liked by me? It is he that was hated by me. He is the person who was hated by me. Because of hating him, I didn’t want him to be seen any more by me. 3. Thì Tương lai đơnI will hate him. I won’t like him. Willyou like him? Why won’t you like him? Whom will you hate? Do you know the reason why I won’t like him? It is I that will hate him. I am the person who will hate him. Because of hating him, I won’t want to see him any more. 3. Thì Tương lai đơn1. He will be hated by me.2. He won’t be liked by me.3. Will he be liked by you?4. Why won’t he be liked by you?5. Who will be hated by you?6. Do you know the reason why he won’t be liked by me?7. It is he that will be He is the person who will be Because of hating him, I won’t want him to be seen any Thì Hiện tại tiếp diễnI am hating him. Are you liking him? Why are you hating him? Why aren’t you liking him? Whom are you hating? Do you know the reason why I am not liking him? It is I that am hating him. I am the person who is hating him. 4. Thì Hiện tại tiếp diễnHe is being hated by me. Is he being hated by you? Why is he being hated ? Why isn’t he being liked? Who is being hated? Do you know the reason why he isn’t being liked? It is he that is being hated. He is the person who is being hated by me. 5. Thì Quá khứ tiếp diễnI was hating him. Were you liking him? Why were you hating him? Why weren’t you liking him? Whom were you hating? Do you know the reason why I wasn’t liking him? It is I that was hating him. I am the person who was hating him. Because of hating him, I wasn’t wanting to see him any more. 5. Thì Quá khứ tiếp diễn1. He was being hated Was he being liked by you?3. Why was he being hated?4. Why wasn’t he being liked?5. Who was being hated by you?6. Do you know the reason why he wasn’t being liked?7. It is he that was being He is the person who was being Because of hating him, I wasn’t wanting him to be seen any Thì Tương lai tiếp diễnI will be hating him. I won’t be liking him. Why will you be hating him? Why will you be liking him? Whom will you be hating? Do you know the reason why I won’t be liking him? It is I that will be hating him. 6. Thì Tương lai tiếp diễn1. He will be being He won’t be being Why will he be being hated?4. Why will he be being liked?5. Who will be being hated?6. Do you know the reason why he won’t be being liked?7. It is he that will be being Thì Hiện tại hoàn thànhI have hated him. I haven’t liked him. Have you like him? Why have you hated him? Why haven’t you liked him? Whom have you hated? Do you know the reason why I haven’t liked him? It is I that have hated him. I am the person who have hated him. Because of hating him, I haven’t wanted to see him any more. 7. Thì Hiện tại hoàn thành1. He has been He hasn’t been Has he been liked ?4. Why has he been hated?5. Why hasn’t he been liked?6. Who has been hated?7. Do you know the reason why he hasn’t been liked?8. It is he that has been He is the person who has been Because of hating him, I haven’t wanted him to be seen any Thì Quá khứ hoàn thànhI had hated him. I hadn’t liked him. Had you like him? Why hadyou hated him? Why hadn’t you liked him? Whom had you hated? Do you know the reason why I hadn’t liked him? It is I that had hated him. I am the person who had hated him. Because of having hated him, I didn’t look at him any more. 8. Thì Quá khứ hoàn thànhHe had been hated. He hadn’t been liked. Had he been liked ? Why had he been hated? Why hadn’t he been liked ? Who had been hated? Do you know the reason why he hadn’t been liked? It is he that had been hated. He is the person who had been hated. Because of having been hated, he wasn’t looked at any more by me. 9. Thì Tương lai hoàn thànhI will have hated him. I won’t have liked him. Willyou have liked him? Why will you have hated him? Why won’t you have liked him? Whom haveyou hated? Do you know the reason why I won’t have liked him? It is I that will have hated him. I am the person who will have hated him. 9. Thì Tương lai hoàn thành1. He will have been hated by me.2. He won’t have been liked by me.3. Will he have been liked by you?4. Why will he have been hated by you?5. Why won’t he have been liked by you?6. Who has been hated by you?7. Do you know the reason why he won’t have been liked?8. It is he that will have been He is the person who will have been Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn1. I haven’t been liking Have you been liking him?10. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễnHe hasn’t been being liked. Has he been being liked? 11. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễnI hadn’t been liking him. Had you been liking him? 11. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễnHe hadn’t been being liked. Had he been being liked? 12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn– I won’t have been liking him. 12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn – He won’t have been being Ngữ động từ nguyên mẫu có “to”I want you to do this job. I want you to help think him to help them. At last, they wanted to change their plan. Mr. Baker wishes his son to do the homework. Both of them agree to carry out their plan as are going to open a new hospital in HCMCity. 13. Ngữ động từ nguyên mẫu có “to”I want this job to be done by you. I want himself to be helped by think them to be helped by him. At last, they wanted their plan to be changed. Mr. Baker wishes the homework to be done by his son. Both of them agree their plan to be carried out as scheduled by them. A new hospital is going to be opened in HCMCity by them14. Ngữ động từ nguyên mẫu bỏ “to”I saw a thief break into that house yesterday. His mother made him to clean his room. Mary may do that work if required. The police let the suspect go after having inquired him. We should help anyone in need. 14. Ngữ động từ nguyên mẫu bỏ “to”1. I saw that house be broken into by a thief yesterday. 2. He was made to clean his room by his mother. 3. That work may be done by Mary if required. 4. the suspect was let to go by the police after having been inquired. 5. Anyone should be helped in need. 15. Ngữ hiện tại phân từShaking the house for some minutes, the earthquake made it collapse. Having collared and tied the gangsters to a pole, Mr. Brown bit them to death. 15. Ngữ hiện tại phân từ1. Shaken for some minutes, the house was made to collapse by the earthquake. 2. Having been collared and tied to a pole, the gangsters were beaten to death by Mr. Brown. 16. Ngữ động từ ở Quá khứ phân từ V3Some days ago, when I passed his house, I saw him beat his wife. When I walked along the street late last Sunday, I saw a car run over a dog. 16. Ngữ động từ ở Quá khứ phân từ V31. Some days ago, when I passed his house, I saw his wife be beaten by him. 2. When I walked along the street late last Sunday, I saw a dog be run over by a car. 17. Mệnh đề liên hệHe who used to help me before has won lottery two days ago. The driver who drove the car on that day is my uncle. The man who helped you yesterday painted this Mệnh đề liên hệHe by whom I used to be helped before has won lottery two days ago. The driver by whom the car was driven on that day is my uncle. – This picture was painted by the man who helped you yesterday.– This picture was painted by the man by whom you were helped Mệnh lệnh cách 1. “Help her, Tom!” 2. “Let me do that for you!” 3. “Don’t hand in those papers late!” 4. “Close the door, please!” 5. “Let them complete the work themselves!” 18. Mệnh lệnh cách“Lether be helped by yourself, Tom!” “Let that be done by myself for you!” “Don’t let those papers be handed in late by yourself!” “Let the door be closed by yourself, please!” “Let the work be completed by themselves!” 19. Câu truyền khiến Bill often has that barber cut his hair. Bill often gets that barber to cut his gets his wife to wash his clothes. 19. Câu truyền khiến Bill often has his hair cut by that barber. Bill often gets his hair cut by that barber. He gets his clothes washed by his Động từ khiếm khuyết– He must hand in his assignment in due Động từ khiếm khuyết– His assignment must be handed in due time. 21. Câu hỏi đuôi– You are doing your homework, aren’t you?21. Câu hỏi đuôi– Your homework is being done by you, isn’t it?22. Động từ có hai túc từ– Tom gave his father a present 22. Động từ có hai túc từ– His father was given a present– A present was given to Tom’s father by Ngữ danh động từ – Mary doesn’t like doing exercises.– They started building this boat yesterday23. Ngữ danh động từ – Exercises aren’t liked doing by Mary– This boat started being built yesterday24. Câu hỏi “Yes”/ “No”– Do you often wash your car at weekends?24. Câu hỏi “Yes”/ “No”– Is your car often washed by you at weekends?25. Câu hỏi “Wh-”– Who helped you do this homework? 25. Câu hỏi “Wh-”– By whom were you helped to do this homework?26. Câu ở Bàng thái cách Subjuntive mood– If I had studied hard, I would have passed the recently past Câu ở Bàng thái cách Subjuntive mood– If I had studied hard, The recently past exam would have been passed by me 27. Câu có Chủ từ có nghĩa phủ định– Nobody helps me do this Câu có Chủ từ có nghĩa phủ định– I am not helped to do this Câu có “People/everyone + say, rumor, think, report, believe, know…+ That + clause”– People rumor that he is a wise Câu có “People + say, rumor, think, report,…+ That + clause”– He is rumored to be a wise man.– It is rumored that he is a wise man29. Câu có chứa mệnh đề danh từ.– Mr. Tân thinks that life is Câu có chứa mệnh đề danh life is terrible is thought by Mr. Tân. 30. Chủ từ có ngữ đồng vị theo sau– Mr. Brown, an experienced taxi driver, has caused two serious traffic accidents30. Chủ từ có ngữ đồng vị theo sau– Two serious traffic accidents have been cause by Mr. Brown, an experienced taxi Vị trí trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian– My friend saw her in the street yesterday. 31. Vị trí trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian– She was seen in the street by my friend Câu chủ động với NEED + V-ING– He needs to repair his Câu bị động với NEED + V-ING– His motorbike needs repairing.– His motorbike need to be Câu có chứa ngữ độc lập.– The gate-keeper having opened the gate, we Câu có chứa ngữ độc lập.– The gate having been opened by the gate-keeper, we Các trường hợp hiểu ngầm tác nhân trong câu bị động khi tác nhân đối tượng thực hiện hành động là đại từ nhân xưng, đại từ bất định, danh từ tập hợp chỉ người chung chung, hoặc từ chỉ tác nhân không cụ thể – They built that bridge long Các yếu tố vừa kể ở ô bên trái được hiểu ngầm khi ở thể bị động. – That bridge was built long Câu chủ động với các động từ suggest, advise, allow, propose, recommend, insist, …và các động từ chỉ lời khuyên và lời đề nghị nói chung.– They advise giving up smoking. – They advise us to give up Câu bị động với các động từ suggest, advise, allow, propose, recommend, insist, … và các động từ chỉ lời khuyên và lời đề nghị nói chung.– They advise that smoking should be given up.– We are advised to give up Các bạn đọc thêm trường hợp đặc biệt trong ví dụ dưới đây– It is your duty to help him in his Các bạn đọc thêm trường hợp đặc biệt trong ví dụ dưới đây– You are supposed to help him in his study.— Tổng hợp Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé. “Tiếng Anh là ngôn ngữ bị động và Tiếng Việt là ngôn ngữ chủ động.” Chắc hẳn không ít bạn trong quá trình học tiếng Anh cũng đã từng nghe câu này từ thầy cô giáo dạy tiếng Anh của mình. Nếu như ở trong tiếng Việt thì người ta thường sử dụng câu chủ động, cụ thể để danh từ chỉ người hoặc con vật,… thực hiện hành động lên đầu câu làm chủ ngữ, thì trong ở tiếng Anh, nếu người truyền đạt không có chủ ý nhấn mạnh đối tượng người hoặc con vật thực hiện hành động, thìngười ta thường sử dụng câu bị động, đẩy đối tượng nhận hay chịu hành động lên vị trí đầu câu. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé! I. Câu bị động là gì? Câu bị động Passive Voice là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chủ ngữ là người hoặc con vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ ở câu bị động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2 Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... Ví dụ They planted a tree in the garden. Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn. S1 V O ➤ A tree was planted in the garden by them. Một cái cây được trồng ở trong vườn bởi họ. Lưu ý “By them” có thể bỏ đi trong câu. S2 be V PII Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me. *** Lưu ý chung 1. Nếu S trong câu chủ động là they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động Ví dụ Someone stole my motorbike last night. Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua ➤ My motorbike was stolen last night. Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua. 2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with' > Tham khảo thêm Mệnh đề quan hệ cách dùng và dấu hiệu nhận biết Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh Tense Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé! Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + Vs/es + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2 Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Quá khứ đơn S + Ved/Ps + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" mua sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé Dạng thì Thể chủ động Thể bị động Dạng nguyên mẫu Buy Mua Bought Dạng To + verd To Buy To be bought Dạng V-ing Buying Being bought Dạng V3/V-ed Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought Thì hiện tại hoàn thành Have/has bought Have/has been bought Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Have/ has been buying Have/has been being bought Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being bought Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought Tương lai đơn Will buy Will be bought Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2 Xác định thì tense trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3 Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như by them, by people…. Ví dụ My father waters this flower every morning. ➤This flower is watered by my father every morning. John invited Fiona to his birthday party last night. ➤ Fiona was invented to John's birthday party last month Her mother is preparing the dinner in the kitchen. ➤ The dinner is being prepared by her mother in the kitchen. *** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động 1. Các nội động từ Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào không được dùng ở bị động Ví dụ My leg hurts. 2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. 3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. - Could I give you a hand with these tires? - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. 4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of Được làm bằng Đề cập đến chất liệu làm nên vật Ví dụ This table is made of wood to be made from Được làm ra từ đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật Ví dụ Paper is made from wood to be made out of Được làm bằng đề cập đến quá trình làm ra vật Ví dụ This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with Được làm với đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật Ví dụ This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get married và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got maried last week. informal ➤ Lulu and Joe married last week. formal After 3 very unhappy years they got divorced. informal ➤ After 3 very unhappy years they divorced. formal Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb giới từ “to” là bắt buộc She got married to her childhood sweetheart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé! III. Các dạng trong câu bị động 1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như give đưa, lend cho mượn, send gửi, show chỉ, buy mua, make làm, get cho, … thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ 1 I gave him an apple. Tôi đã cho anh ấy một quả táo. O1 O2 ➤ An apple was given to him. Một quả táo đã được trao cho anh ta. ➤ He was given an apple by me. Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo Ví dụ 2 He sent his relative a letter. ➤ His relative was sent a letter. ➤ A letter was sent to his relative by him 2. Thể bị động của các động từ tường thuật Các động từ tường thuật gồm assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, … S chủ ngữ; S' Chủ ngữ bị động O Tân ngữ; O' Tân ngữ bị động Câu chủ động Câu bị động Ví dụ S + V + THAT + S' + V' + … Cách 1 S + BE + V3/-ed + to V' People say that he is very rich. → He is said to be very rich. Cách 2 It + be + V3/-ed + THAT + S' + V' People say that he is very rich. → It's said that he is very rich. 3. Câu chủ động là câu nhờ vả Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc Câu chủ động Câu bị động Ví dụ … have someone + V bare something …have something + V3/-ed + by someone Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee bought by his son. Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê … make someone + V bare something … something + be made + to V + by someone Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + by someone Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp 4. Câu chủ động là câu hỏi - Thể bị động của câu hỏi Yes/No Câu chủ động Câu bị động Ví dụ Do/does + S + V bare + O …? Am/ is/ are + S' + V3/-ed + by O? Do you clean your room? → Is your room cleanedby you? Con đã dọn phòng chưa đấy? Did + S + V bare + O…? Was/were + S' + V3/-ed + by + …? Can you bring your notebook to my desk? → Can your notebook be brought to my desk? Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không? modal verbs + S + V bare + O + …? modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'? Can you move the chair? → Can the chair be moved? Chuyển cái ghế đi được không? have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done by her? Con bé đã làm bài tập xong chưa? 5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là think/say/suppose/believe/consider/report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng…. Ví dụ People think he stole his mother’s money. Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta. ➤ It is thought that he stole his mother’s money. ➤ He is thought to have stolen his mother’s money. 6. Bị động với các động từ chỉ giác quan Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như see nhìn, hear nghe, watch xem, look nhìn, notice nhận thấy, …. S + Vp + Sb + Ving. nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào. Ví dụ - He watched them playing football. Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng. ➤ They were watched playing football. Họ được nhìn thấy đang đá bóng. Cấu trúc S + Vp + Sb + V. nhìn/xem/nghe ai đó làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. Ví dụ - I heard her cry. Tôi nghe thấy cô ấy khóc. ➤ She was heard to cry. Cô ấy được nghe thấy là đã khóc. 7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh - Thể khẳng định Chủ động V + O + … Bị Động Let O + be + V3/-ed Ví dụ Put your pen down → Let your pen be put down. Bỏ cây bút xuống - Thể phủ định Chủ động Do not + V + O + … Bị động Let + O + NOT + be + V3/-ed Ví dụ Do not take this item. → Let this item not be taken. Không lấy sản phẩm này Hãy cùng cô Hoa ôn lại kiến thức trước khi làm bài luyện tập nhé IV. Bài tập về câu bị động Để rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! Lưu ý không xem đáp án trước khi làm bài tập Bài 1 Chuyển câu sau sang câu bị động 1. John gets his sister to clean his shirt. 2. Anne had had a friend type her composition. 3. Rick will have a barber cut his hair. 4. They had the police arrest the shoplifter. 5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes? 6. I must have the dentist check my teeth. 7. She will have Peter wash her car tomorrow. 8. They have her tell the story again. Bài 2 Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Toshico had her car repair .............. by a mechanic. 2. Ellen got Marvin type ..................her paper. 3. We got our house paint .................. last week. 4. Dr Byrd is having the students write ................... a composition. 5. Mark got his transcripts send................... to the university. 6. Maria is having her hair cut ......................... tomorrow. 7. Will Mr. Brown have the porter carry...........................his luggage to his car? V. Đáp án Bài 1 1. John gets his shirt cleaned. 5. Are you going to have your shoes repaired? 2. Anne had had her composition typed by a friend. 6. I must have my teeth checked. 3. Rick will have his hair cut. 7. She will have her car washed tomorrow. 4. They had the shoplifter arrested. 8. They have the story told again. Bài 2 1. repaired 5. sent 2. to type 6. cut 3. painted 7. carry 4. write NẾU BẠN QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ Trên đây là kiến thức bài học về câu bị động trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì đừng quên comment dưới bài viết để được đội ngũ giáo viên và chuyên môn Anh ngữ Ms Hoa hỗ trợ nhé! >>> TÌM HIỂU NGAY MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSES - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CẤU TRÚC “SO, SO … THAT….” ĐẦY ĐỦ NHẤT TRONG TIẾNG ANH CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2, 3 TRONG TIẾNG ANH - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM

bị động quá khứ hoàn thành tiếp diễn